\(m_{KOH}=\dfrac{600.20}{100}=120\left(g\right)\\ b,n_{KOH}=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=\dfrac{600.20}{100}=120\left(g\right)\\ b,n_{KOH}=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
a. Có 150gam dung dịch KOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để có được dung dịch KOH 10% b. tính khối lượng NaCL kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800gam dung dịch NaCL 30% ở 40oC xuống 20oC. Biết ở 20oC độ tan của NaCL trong nước là 36gam
Khối lượng KOH có trong 20 gam dung dịch KOH 10% là:
A:20 (g) B: 2 (g) C:0,2 (g) D; 0,02 (g)
Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cCho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là
A. 40 gam
B. 45 gam
C. 33 gam
D. 21 gam
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
Trộn 200 gam dung dịch KOH 20% với 150 gam dung dịch KOH x% để tạo thành dung dịch KOH 12%. Tính x?
nung 18,4 gam hỗn hợp cacbonat của 2 kim loại hóa trị II được 9,6 gam chất rắn và khí X dẫn toàn bộ khí X vào 300ml dung dịch KOH 1,5M. sau pứ cô cạn được dung dịch thu được m gam chất rắn khan .tính m
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH. C. Tính khối lượng muối tạo thành.
Tính khối lượng chất tan có trong 900ml dung dịch KOH 2M?
A. 110 gam
B. 100,8 gam
C. 98 gam
D. 100 gam