Phân tử rARN làm nhiệm vụ
A. Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân tới tế bào chất
B. Vận chuyển các axit amin tới riboxom để tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom
D. Lưu giữ thông tin di truyền
mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?
A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein.
B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin.
D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein.
mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?
A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein.
B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin.
D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein.
Chức năng của AND là:
A. vận chuyển axit amin tới riboxom.
B. truyền thông tin tới riboxom.
C. cấu tạo nên riboxom.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
D. lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 18 : Phân tử mARN đóng vai trò trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào là :
A. Khuôn mẫu quy định trình tự axit amin trong phân tử protein được tổng hợp
B. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi cần tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom
D. Khởi động quá trình tổng hợp protein
Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là
A. ADN
B. rARN
C. mARN
D. tARN
Lời giải:
mARN có cấu trúc mạch thẳng, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các ý sau:
(1) Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi pôlipeptit trở lên
(2) Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới
(3) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do sai lệch trong quá trình tự sắp xếp của một axit amin trong chuỗi β của phân tử hêmoglobin
(4) Protein được cấu tạo từ axit amin không thay thế và axit amin thay thế
(5) Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại axit amin không thy thế
(6) Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào
Trong các ý trên, có mấy ý đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chức năng của ADN là a. Tham gia cấu trúc của NST. b. Lưu giữ thông tin. c. Lưu giữ và truyền đạt thông tin. d. Truyền đạt thông tin.
Tớ có vài câu hỏi chưa giải được, mọi người giúp tớ nhé >:3
1.mARN có vai trò gì trong MQH giữa gen và protein?
A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein
B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất
C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin
D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein
2. Trong quá trình nguyên phân, nst đơn tồn tại ở kì nào?
A. Kì sau và kì cuối
B. Kì cuối và kì đầu
C. Kì đầu và kì sau
D. Kì trung gian và kì đầu
3. Từ 2 alen B và b, sự tổ hợp của chúng tạo được bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
4. Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:1?
A. Bb x Bb B. BB x BB C. Bb x bb D. BB x Bb
1. B
Vì A. là chức năng của tARN, C. là khái niệm của gen(mARN chỉ truyền đạt ttdt chứ ko chứa ttdt), D. là chức năng của rARN -> Chọn câu B
2. A
Vì Kì trung gian, kì đầu, kì giữa đều có NST kép, chỉ có kì sau và cuối mang NST đơn
3. 3 loại là BB, Bb, bb
4. C
Vì đây là phép lai phân tích (lai vs cá thể lặn bb) có cá thể trội mang KG dị hợp nên đời con lai hầu hết có tỉ lệ 1 : 1
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất. (6) Có 61 bộ ba tham gia mã hoá axitamin
(7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án : A
Các đáp án đúng là 2 , 4 ,5
Các phát biểu không đúng là 1, 3
1 sai, các bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin
3 sai , chuỗi polipetit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu
Cho các thông tin sau:
1. mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm mạch khuôn để tổng hợp protein.
2. Khi riboxom tiếp tục với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã kết thúc.
3. Nhờ 1 enzyme đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau tạo thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. 2 và 4.
B. 1 và 4.
C. 3 và 4.
D. 2 và 3.
Đáp án D
Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.
Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.
Y 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực.