Dung dịch của một bazơ ở 25 ° C có :
A. [ H + ] = 1. 10 - 7 M.
B. [ H + ] < 1. 10 - 7 M.
C. [ H + ] > 1. 10 - 7 M.
D. [ H + ][OH-] > 10 - 14 .
Cho 59,2 gam dung dịch bazơ của kim loại hóa trị 2 có nồng độ 25% tác dụng với dung dịch CuSO4 lấy dư. Sau phản ứng thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm CTHH của bazơ đó.
Xét 2TH
TH1:19,6g là Cu(OH)2.Ta tìm ra kim loại là Ca
TH2:19,6g là Cu(OH)2 và RSO4(TH này loại)
Cho 59,2 gam dung dịch bazơ của kim loại hóa trị 2 có nồng độ 25% tác dụng với dung dịch CuSO4 lấy dư. Sau phản ứng thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm CTHH của bazơ đó.
giải cụ thể bài giúp đag cần gấp mai kt 1 tiết r
TH 19,6 gam là Cu(OH)2 biết rồi
TH 19,6 gam là Cu(OH)2 và RSO4 thì chưa biết
trình bày cụ thể giúp ạ
giả sử CTTQ của bazơ đó là A(OH)2
A(OH)2 +CuSO4 --> ASO4 +Cu(OH)2 (1)
mA(OH)2=14,8(g)
=>nA(OH)2=\(\dfrac{14,8}{MA+34}\left(mol\right)\)
nCu(OH)2=0,2(mol)
theo (1) : nA(OH)2=nCu(OH)2=0,2(mol)
=>MA=40(g/mol)
=>A:Ca,A(OH)2:Ca(OH)2
Câu 6: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước A. P2O5 B. CO C. CO2 D. SO3
Câu 7: Hỗn hợp khí Hiđrô và khí oxi gây nổ mạnh nhất ở tỉ lệ về thể tích nào sau đây? A. 1:1 B. 2:2 C. 1:2 D. 2:1
Câu 8: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì: A. Đỏ B. Xanh C. Tím D. Không màu
Câu 9 : Cho các oxit sau: CO2, SO2, Fe2O3, P2O5, K2O. Trong đó có: A. Hai oxit axit và 3 oxit bazơ B. Ba oxit axit và 2 oxit bazơ C. Một oxit axit và 4 oxit bazơ D. Bốn oxit axit và 1 oxit bazơ
Câu 10: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là : A. H2O B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch K2SO4
cho 56g CaO tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazơ
a) viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dich bazơ
b)tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên
a)CaO +H2O--->Ca(OH)2
Ta có
m\(_{CaO}=\frac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaO}=1\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(Ca\left(OH\right)2\right)}=\frac{1}{0,5}=2M\)
b) Ca(OH)2 +2HCl-----> CaCl2 +2H2O
Theo pthh
n\(HCl=2n_{Ca\left(OH\right)2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{HC_{ }l}=\frac{2.36,5.100}{14,6}=500\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, \(PTHH:CaO+H2O\rightarrow Ca\left(OH\right)2\)
Ta có : nCaO= \(\frac{56}{56}=1\)
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)2}}=2M\)
b, \(PTHH:Ca\left(OH\right)2+HCl\rightarrow CaCl2+H2O\)
=> nHCl = 0,2 mol
=>mHCl = \(\frac{2.36,5.100}{14,6}=500g\)
cho 56g CaO tác dụng với nước thu được 0,5l dung dịch bazơ
a) viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dich bazơ
b)tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên
a)\(n_{CaO}=\frac{m}{M}=\frac{56}{56}=1mol\)
PTHH:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)(1)
1 1 1 (mol)
\(C_M=\frac{n}{V}=\frac{1}{0,5}=2M\)
b)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\left(2\right)\)
1 2 1 1 (mol)
\(m_{HCl}=n.M=2.36,5=73g\)
\(mdd=\frac{73.100}{14.6}==500g\)
Hòa tan hết một bazơ kim loại hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 21.9 %. Xác định CTHH của bazơ trên.
~ CẢM ƠN ~!!
Gọi: CTHH của bazo : M(OH)2
Giải sử :
nM(OH)2 = 1 mol
M(OH)2 + H2SO4 --> MSO4 + 2H2O
1__________1_________1
mH2SO4 = 98 g
mdd H2SO4 = 490 g
mdd sau phản ứng = M + 34 + 490 = M + 524 g
mMSO4 = M + 96 g
C%MSO4 = (M+96)/(M+524)*100% = 21.9%
<=> M \(\approx\) 24
Vậy: CTHH : Mg(OH)2
a.cho biết độ tan của dung dịch X ở 25 độ C bằng 75 gam.tính C% của dung dịch X bão hòa ở 25 độ C
b.Biết C% của dung dịch X bão hòa ở 25 độ C bằng 50%.tính Sx(25 độ C)
c.trộn 100 ml dung dịch NaOH 1 M với 300ml dung dịch NaOH 1,5M tạo ra dung dịch NaOHxM.Tính x
a)
Áp dụng công thức : C%= \(\frac{S}{S+100}\) \(\times\) 100% (có S rồi tự thế vào)
\(\Rightarrow\) C%= 42,857%
b) Áp dụng công thức (như trên) ta có:
\(\frac{S}{S+100}\)=\(\frac{50}{100}\) => S=100
c) Áp dụng quy tắc đường chéo
100ml NaOH 1M 1,5-x
x
300ml NaOH 1,5M x-1
\(\Rightarrow\) \(\frac{100}{300}\)=\(\frac{1,5-x}{x-1}\)\(\Rightarrow\) x= 1,375M
Hòa tan hết 11,2g Cao vào nước,thu được 200ml dung dịch bazơ;a) Viết PTHH xảy ra;b)Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được;c)Đem dung dịch bazơ thu được ở trên trung hòa hết với V ml dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng 1,05g/ml. tính V
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{15\%}=\dfrac{392}{3}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{392}{3}}{1,05}\approx124,44\left(ml\right)\)
\(a)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ b)n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ c)Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\\ V=V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{15}:1,05=124,4ml\)
Cho 10 gam một kim lọai X hóa trị II vào 200g H2O thì có 0,25 mol khí bay ra. Xác định kim lọai X. Tính nồng độ mol của dung dịch,nồng độ % dung dịch bazơ thu được.