R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron s ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 6
Đáp án C
R thuộc chu kì 3 => Có 3 lớp electron
R thuộc nhóm VA => Có 5 electron lớp ngoài cùng
=> Cấu hình electron của R: ls22s22p63s23p3 => có 9 e thuộc phân lớp p
R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?
A. 3.
B. 4 .
C.9.
D. 6.
Phần tự luận
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. chu kì 4, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm IB
C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm IIA
Biết nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
B. 1s22s22p63s23p64s24p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
D. 1s22s22p63s23p4
Đáp án C
Hướng dẫn Lưu ý Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
Công thức oxit cao nhất: RO3
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+16.3}.100\%=40=>M_R=32\left(S\right)\)
Cấu hình của S2- là: 1s22s22p63s23p6
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA,IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA, IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.