Công thức oxit cao nhất: RO3
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+16.3}.100\%=40=>M_R=32\left(S\right)\)
Cấu hình của S2- là: 1s22s22p63s23p6
Công thức oxit cao nhất: RO3
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+16.3}.100\%=40=>M_R=32\left(S\right)\)
Cấu hình của S2- là: 1s22s22p63s23p6
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất với H, có 94% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2- .
Viết phương trình có sự dịch chuyển e trong phản ứng với Na.
Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất
A. SO2
B. SO3
C. PO3
D. SeO3
Phần tự luận
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?
Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết: Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R
A. nơtron 16; electron 15; proton 14
B. nơtron 15; electron 15; proton 15
C. nơtron 16; electron 14; proton 14
D. nơtron 16; electron 15; proton 15
cho nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí với Hidro rồi chiếm a% về khối lượng. Trong công thức oxi cao nhất rồi chiếm b% về khối lượng Biết rằng a%+b%=18176/13359 x 100% Hãy xác định nguyên tố r
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB.
B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB.
C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB.
D. tất cả đều sai.
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB
B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB
C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB
D. tất cả đều sai
Nguyên tử nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là .......16
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R.
b. Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
c. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
d. Viết công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của R.
e. Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R và cho biết hợp chất này có tính acid hay base?
Câu 2 (2 điểm). So sánh BKNT, độ ẩm điện, tính kim loại, phi kim của các nguyên tố.