Chọn A
Cấu hình electron của nguyên tử R là:
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị và nguyên tố d. Nguyên tử R có 23 electron vậy R thuộc ô số 23.
Chọn A
Cấu hình electron của nguyên tử R là:
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị và nguyên tố d. Nguyên tử R có 23 electron vậy R thuộc ô số 23.
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử nguyên tố X là \(1s^22s^22p^63s^23p^4\). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở chu kì 2 và nhóm VA
(c) Ion \(X^{2-}\) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\)
(d) Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị [Ar] \(3d^{10}4s^1\) thuộc chu kì 4, nhóm VIB
(e) Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình
(g) Halogen có độ âm điện lớn nhất là Flo
(h) Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Oxi
(i) Về độ âm điện thì F > N > O > P
Số phát biểu sai là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Cho cấu hình electron của Zn là [Ar] 3 d 10 4 s 2 . Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D. ô 30, chu. kì 4, nhóm IIIB.
Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuầ hoàn nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm IA
C. chu kì 4, nhóm VIA
D. chu kì 4, nhóm IB
Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau:
X: 1s22s22p63s1 | Y: 1s22s22p63s23p5 |
a, Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kì, nhóm)
b, Cho biết các nguyên tử trên thể hiện tính kim loại hay phi kim? Vì sao?
Bài 1/ Nguyên tố X có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
- Số proton, số electron trong nguyên tử X?
- Số lớp electron trong nguyên tử X?
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử X?
Bài 2/ Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p5.
Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn (ô, chu kỳ, nhóm) của Y trong bảng tuần hoàn (có giải thích)?
Bài tập 3/ Nguyên tố X có STT 7, chu kì 2, nhóm VA và nguyên tố Y có STT 13, chu kì 3, nhóm III A
Hãy cho biết các tính chất của nguyên tố X và Y:
- Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi?
- Hóa trị trong hợp chất với hidro (nếu có)?
- Công thức oxit cao nhất?
- Công thức hợp chất khí với hidro (nếu có) ?
- Công thức hidroxit tương ứng?
Câu 1: 1 nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là:
A.chu kì 3, nhóm VIIIB B.chu kì 3, nhóm VIIIA
C.chu kì 4, nhóm VIIIB D.chu kì 4, nhóm VIIIA
Câu 2: Tổng số hạt của nguyên tử của X là 48. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A.nhóm VIA, chu kì 3, là nguyên tố phi kim
B.nhóm VIA, chu kì 2, là nguyên tố phi kim
C.nhóm VA, chu kì 3, là nguyên tố kim loại
D.nhóm IIIA, chu kì 4, là nguyên tố lim loại
Câu 29: Ba nguyên tố A (z=11), B(z=12), C(z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là:
A.X, Y, Z B.Z, Y, X
C.X, Z, Y D.Y, X, Z
Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án đúng