Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Nhận xét sai là
A. X có 6 electron lớp ngoài cùng.
B. X có 4 electron p ở lớp ngoài cùng.
C. X có ba lớp electron.
D. X là nguyên tố khí hiếm.
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Viết số electron ở từng lớp electron.
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Các electron ngoài cùng ở lớp electron nào?
Câu 16. X, Y liên tiếp nhau trong 1 chu kì, tổng số đơn vị điện tử của X, Y là 33. Vị trí X và Y trong tuần hoàn là A. X nhóm IIIA, Y nhóm IVA B. X nhóm VIA, Y nhóm VIIA C. X nhóm IVA, Y nhóm VA D. X nhóm VA, Y nhóm VIA
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.