Cho A, B, C là các mệnh đề. Biết rằng các mệnh đề A, B và A⇒(B⇒ C ¯ ) là các mệnh đề đúng. Phát biểu đúng là:
A. A ⇒ B ¯ là mệnh đề đúng.
B. A ⇒ C là mệnh đề sai.
C. A ⇔ B là mệnh đề sai.
D. A ⇒ C là mệnh đề đúng.
Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:
P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”.
Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”.
a) Với n = 32, phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
b) Với n = 40, phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
a) Với n = 32, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 8”;
Mệnh đề P ⇒ Q: “Nếu số tự nhiên 32 chia hết cho 16 thì số tự nhiên 32 chia hết cho 8”.
Đây là mệnh đề đúng vì 32 chia hết cho 16 và 8.
b) Với n = 40, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 8”;
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề Q ⇒ P: “Nếu số tự nhiên 40 chia hết cho 8 thì số tự nhiên 40 chia hết cho 16”.
Mệnh đề đảo này là mệnh đề sai. Vì 40 chia hết cho 8 nhưng 40 không chia hết cho 16.
Cho a là số tự hiên, xét các mệnh đề P : "a có tận cùng là 0", Q : "a chia hết cho 5"
a) Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của nó;
b) Xét tính đúng sai của cả hai mệnh đề trên
a) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\) "Nếu a có tận cùng bằng 0 thì a chia hết cho 5".
Mệnh đề đảo \(\left(Q\Rightarrow P\right):\)"Nếu a chia hết cho 5 thì a có tận cùng bằng 0"
b) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\) đúng. \(\left(Q\Rightarrow P\right):\) sai
Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b] và c ∈ a ; b . Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Chọn D
∫ a b f x d x + ∫ c a f x d x = F b - F a + F a - F c
= F b - F c = ∫ c b f x d x
Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn a < b < c < d và các mệnh đề sau:
(I) ( a ; b ) ∩ ( c ; d ) = ∅
(II) ( a ; c ] ∩ [ b ; d ) = ( b ; c )
(III) ( a ; c ] ∪ ( b ; d ] = ( a ; d ]
(IV) ( − ∞ ; b ) \ ( a ; d ) = ( − ∞ ; a ]
(V) ( b ; d ) \ ( a ; c ) = ( c ; d )
(VI) ( a ; d ) \ ( b ; c ) = ( a ; b ] ∪ [ c ; d )
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Các mệnh đề đúng là (I), (III), (IV), (VI).
Đáp án B
Biết A là mệnh đề đúng, B là mệnh đề sai, C là mệnh đề đúng. Mệnh đề sai là
A. A ⇒ C.
B. C ⇒ (A ⇒ B ¯ ).
C. ( B ¯ ⇒ C)⇒ A.
D. C ⇒ (A ⇒ B).
Đáp án: D
A đúng B sai nên A ⇒ B là mệnh đề sai
C đúng, A ⇒ B sai nên C ⇒ (A ⇒ B) là mệnh đề sai
Cho tam giác ABC và các mệnh đề :
(III): cos(A + B - C) – cos 2C=0
Mệnh đề đúng là :
A. Chỉ (I).
B. (II) và (III).
C. (I) và (II).
D. Chỉ (III).
Chọn C.
+) Ta có:
nên (I) đúng
+) Tương tự ta có:
nên (II) đúng.
+) Ta có
A + B – C = π – 2C → cos(A + B + C) = cos(π – 2C) = -cos2C
⇔ cos(A + B – C) + cos(2C) = 0
nên (III) sai.
Cho a, b, c là các đường thẳng . Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây
A. Cho a / / b . Mọi mặt phẳng ( α ) chứa c trong đó c ⊥ a , c ⊥ b thì đều vuông góc với mặt phẳng (a,b)
B. Cho a ⊥ b . Mọi mặt phẳng chứa b đều vuông góc với a
C. Cho a ⊥ b , a ⊂ α . Mọi mặt phẳng ( β ) chứa b và vuông góc với a thì α ⊥ β
D. Nếu a ⊥ b và mặt phẳng α chứa a , mặt phẳng ( β ) chứa b thì α ⊥ β
Cho a, b, c là các đường thẳng . Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây
Xét các mệnh đề sau:
I . ( − 4 ) ⋅ ( − 25 ) = − 4 ⋅ − 25 I I . ( − 4 ) ⋅ ( − 25 ) = 100 I I I . 100 = 10 IV ⋅ 100 = ± 10
Những mệnh đề nào là sai?
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây:
A. Chỉ có mệnh đề I sai;
B. Chỉ có mệnh đề II sai;
C. Các mệnh đề I và IV sai;
D. Không có mệnh đề nào sai.
Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm.
Mệnh đề IV sai vì √100 = 10(căn bậc hai số học)
Các mệnh đề II và III đúng.
Vậy chọn câu C