Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 6,90
B. 3,45
C. 9,20
D. 4,60
Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 3,45
B. 6,90
C. 9,20
D. 4,60
Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 3,45.
B. 6,90.
C. 9,20.
D. 4,60.
Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch F e 2 S O 4 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,35
B. 16,05
C. 10,70
D. 21,40
Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 10,0.
B. 10,4.
C. 8,85.
D. 12,0.
Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 10,0.
B. 10,4.
C. 8,85.
D. 12,0.
Cho 8,50 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.5,35.
B.16,05.
C. 10,70.
D. 21,40.
Đáp án C
Nhận xét:Ở bài này, giả thiết cho thừa dữ kiện về tổng khối lượng hai kim loại. Đề bài sẽ hay hơn khi thay một trong hai kim loại kiềm trong hỗn hợp bằng kim loại Ba, khi đó kết tủa tạo thành gồm Fe(OH)3 và BaSO4. Để tính n F e ( O H ) 3 ta vẫn có cách làm như trên, tuy nhiên để tính được n B a S O 4 thì ta cần biết nBa , khi đó ta cần lập và giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là nBa và nNa (hoặc nK ) theo giả thiết về khối lượng và n H 2 .
Cho 8,05 gam Na tác dụng với m gam rượu etylic thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Tìm giá trị của m.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2C_2H_5OH\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)=m\)
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,525.
B. 9,580.
C. 15,850.
D. 25,167.
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị gần nhất của m là
A. 10
B. 13
C. 11
D. 12