Cho 10 ml dung dịch C a C l 2 tác dụng với lượng dư dung dịch N a 2 C O 3 , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của C a C l 2 trong dung dịch ban đầu là
A. 0,05M.
B. 0,70M.
C. 0,28M.
D. 0,5M.
Trọn 10 ml dung dịch HCl với 20 ml dung dịch HNO3 và 20 ml dung dịch H2SO4
thu được dung dịch A. Pha thêm nước để nâng thể tích lên gấp đôi được dung dịch B. Trung hoà hoàn toàn 50 ml dung dịch B bẳng 18 ml dung dịch NaOH 8% (D=1,25 g/ml) rồi cô cạn dung dịch tạo thành thu được 3,34625 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho lượng dư dung dịch BaCl2 tác dụng với 20 ml dung dịch B thu được 0,466 gam kết tủa trắng.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của các dung dịch axit ban đầu
Dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc tác dụng vừa đủ với 26 ml HCl 1M.
- Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Lượng HCl dư được trung hòa vừa đủ bằng 14 ml dung dịch NaOH 2M.
Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A
1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X
2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa
3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%
Bài 1.
Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số mol của \(Mg,Fe\left(OH\right)_2,CuO\) có trong hỗn hợp X.
\(m_X=24x+90y+80z=66,4\left(g\right)\left(1\right)\)
Phần 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Phần 2: Áp dụng công thức PV = RnT cho lượng khí \(SO_2\) sinh ra.
Ta có: \(2.4,92=\frac{22,4}{273}.n_{SO_2}.\left(27+273\right)\Leftrightarrow n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
\(\frac{x}{2}------>x\)
\(Fe^{+2}\rightarrow Fe^{+3}+e\)
\(\frac{y}{2}----->\frac{y}{2}\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(0,8->0,4\)
\(\Rightarrow n\)e trao đổi\(=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+\frac{y}{2}=0,8\left(mol\right)\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3); ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+90y+80z=66,4\\\frac{x}{2}+\frac{y}{2}+\frac{z}{2}=0,6\\x+\frac{y}{2}=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\\z=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right);m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,4.90=36\left(g\right);m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
B1: cho 43,74 gam một hỗn hợp X gồm M2CO3, MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% ( D= 1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 17,60g một chất khí. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a, xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b, tính V và m.
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam
C. 107,625 gam
D. 50,225 gam.
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam.
C. 107,625 gam.
D. 50,225 gam.
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 ---> (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
0,2<----------0,1--------------------------------->0,1
b, \(\left\{{}\begin{matrix}V_1=\dfrac{0,2}{0,01}=20\left(l\right)\\V_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{CO_2}=0,1.75\%=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,075--->0,075
=> mgiảm = mCaCO3 - mCO2 = 0,075.100 - 0,075,44 = 4,2 (g)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
a)\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 0,1 0,1
b)\(V_1=V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{0,01}=20l\)
\(V_2=0,1\cdot22,4=2,24l\)
c)Dẫn 75% khí \(CO_2\) qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) thì: \(n_{CO_2}=0,1\cdot75\%=0,075mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075 0,075
Khối lượng \(Ca\left(OH\right)_2\) giảm và giảm:
\(\Delta m=m_{CaCO_3}-m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,075\cdot100-0,075\cdot40=4,5g\)
Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml), thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.
- Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a) Xác định kim loại M
b) Tính % khối lượng các chất trong A
c) Tính V và m
Cho 30,77g hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3, NaCl tác dụng với V(ml) dung dịch HCl dư có nồng độ 10,52% , D=1,05g/ml thu được dung dịch y và 6,72 lít CO2 (đktc). Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Để trung hòa dung dịch thì cần 100g dung dịch KOH 5,6%, sau đó cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư để thu được 51,66g kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong X
b) Tính a và V
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn