Chứng minh: Với mọi giá trị số dương của a thì
(1+1/a^2+1/a+1)^2=1+1/a^2+1/(a+1)^2
Chú ý rằng nếu c > 0 thì a + b 2 + c và a + b 2 + c đều dương với mọi a, b. Áp dụng điều này chứng minh rằng:
Với mọi giá trị của x khác ± 1, biểu thức:
x + 2 x - 1 x 3 2 x + 2 + 1 - 8 x + 7 2 x 2 - 2 luôn luôn có giá trị dương.
Điều kiện x ≠ 1 và x ≠ - 1
Ta có:
Biểu thức dương khi x 2 + 2 x + 3 > 0
Ta có: x 2 + 2 x + 3 = x 2 + 2 x + 1 + 2 = x + 1 2 + 2 > 0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức dương với mọi giá trị x ≠ 1 và x ≠ - 1
Chứng minh với mọi số nguyên dương a thì (1 + 1/a - 1/a+1 )2 = 1 + 1/a2 + 1/(a+1)2
Cho A = ( 2x + 1 )2 - ( x + 2 ) ( x - 2 ) - 2x ( x + 1 )
a, Rút gọn A
b, Tìm giá trị x để giá trị của biểu thức A = 4
c, Chứng minh A có giá trị dương với mọi x
a) \(A=\left(2x+1\right)^2-\left(x+2\right)\left(x-2\right)-2x\left(x+1\right)\)
\(A=4x^2+4x+1-x^2+4-2x^2-2x\)
\(A=x^2+2x+5\)
b) Để A = 4
=> \(x^2+2x+5=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x+1=0\Leftrightarrow x=-1\)
c) Ta có A = x2 + 2x + 5
A = ( x + 1 )2 + 4
=> \(A\ge4>0\left(đpcm\right)\)
a,\(A=\left(2x+1\right)^2-\left(x+2\right)\left(x-2\right)-2x\left(x+1\right)\)
\(=4x^2+4x+1-x^2+4-2x^2-2x\)
\(=x^2+2x+5\)
b,\(A=x^2+2x+5=4\)
\(\Rightarrow x^2+2x+5-4=0\)
\(x^2+2x+1=0\)
\(\left(x+1\right)^2=0\)
\(x+1=0\)
\(x=-1\)
c, Ta có: \(A=x^2+2x+5=\left(x^2+2x+1\right)+4=\left(x+1\right)^2+4\ge4>0\)
Hay: A > 0 => đpcm
=.= hok tốt!!
1. Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến: a) -9*x^2 + 12*x -15 b) -5 – (x-1)*(x+2)
2. Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến: a) x^4 +x^2 +2 b) (x+3)*(x-11) + 2003
3. Tính a^4 +b^4 + c^4 biết a+b+c =0 và a^2 +b^2 +c^2 = 2
Bài 1) Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) 9x^2+12x-15
=-(9x^2-12x+4+11)
=-[(3x-2)^2+11]
=-(3x-2)^2 - 11.
Vì (3x-2)^2 không âm với mọi x suy ra -(3x-2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -[(3*x)-2]^2-11 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -9*x^2 + 12*x -15 < 0 với mọi giá trị của x.
b) -5 – (x-1)*(x+2)
= -5-(x^2+x-2)
=-5- (x^2+2x.1/2 +1/4 - 1/4-2)
=-5-[(x-1/2)^2 -9/4]
=-5-(x-1/2)^2 +9/4
=-11/4 - (x-1/2)^2
Vì (x-1/2)^2 không âm với mọi x suy ra -(x-1/2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -11/4 - (x-1/2)^2 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -5 – (x-1)*(x+2) < 0 với mọi giá trị của x.
Bài 2)
a) x^4+x^2+2
Vì x^4 +x^2 lớn hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
suy ra x^4+x^2+2 >=2
Hay x^4+x^2+2 luôn dương với mọi x.
b) (x+3)*(x-11) + 2003
= x^2-8x-33 +2003
=x^2-8x+16b + 1954
=(x-4)^2 + 1954 >=1954
Vậy biểu thức luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
1/ \(-9x^2+12x-15=\left(-9x^2+2.2.3x-4\right)-11\)
\(=-11-\left(3x-2\right)^2\le-11< 0\)
Câu b và câu 2 tương tự
A=(5x-1)^2-(3x+1) (3x-1)-12x(x-1)
a, Rút gọn
b,Tìm x khi A =8
c, Chứng minh A luôn dương với mọi giá trị của x
a) \(A=\left(25x^2-10x+1\right)-\left(9x^2-1\right)-12x^2+12x\)
\(=25x^2-9x^2-12x^2-10x+12x+1+1\)
\(=4x^2-2x+2\)
b) A=8
\(\Leftrightarrow4x^2-2x+2=8\)
\(\Leftrightarrow4x^2-2x-6=0\Leftrightarrow2x^2-x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-3x+2x-3=0\Leftrightarrow x\left(2x-3\right)+\left(2x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(2x-3\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+1=0\\2x-3=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=\frac{3}{2}\end{cases}}\)
c) \(A=4x^2-2x+2=\left(2x\right)^2-2.2x.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{1}{4}+2\)
\(=\left(2x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{7}{4}\ge\frac{7}{4}>0\)với mọi x
Chứng minh A=2x-x^2-1 luôn có giá trị không dương với mọi giá trị của x
\(A=2x-x^2-1\)
\(=-x^2+2x-1\)
\(=-\left(x^2-2x+1\right)\)
\(=-\left(x-1\right)^2\)
Vì: \(-\left(x-1\right)^2\le0\forall x\)
\(Hay:A\le0\forall x\)
=.= hok tốt!!
có A=2x-x^2-1 =-(x^2-2x+1) =-(x-1)^2 có (x-1)^2 luôn không âm với mọi x nên -(x-1)^2 luôn không dương với mọi x vậy A luôn nhận giá trị không dương với mọi x
Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến: a) 1/4 x -x² +2 b) 3x + 2x² +1 c) 9x² -12x + 5 d) ( x+2)² +(x-2)²
a: Sửa đề: 1/4x+x^2+2
x^2+1/4x+2
=x^2+2*x*1/8+1/64+127/64
=(x+1/8)^2+127/64>=127/64>0 với mọi x
=>ĐPCM
b: 2x^2+3x+1
=2(x^2+3/2x+1/2)
=2(x^2+2*x*3/4+9/16-1/16)
=2(x+3/4)^2-1/8
Biểu thức này ko thể luôn dương nha bạn
c: 9x^2-12x+5
=9x^2-12x+4+1
=(3x-2)^2+1>=1>0 với mọi x
d: (x+2)^2+(x-2)^2
=x^2+4x+4+x^2-4x+4
=2x^2+8>=8>0 với mọi x
Chứng minh:Với mọi giá trị dương a thì:
\(\left(1+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{a+1}\right)^2=1+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{\left(a+1\right)^2}\)
\(\left(1+\frac{1}{a}-\frac{1}{a+1}\right)^2=1+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{\left(a+1\right)^2}+2\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{a+1}-\frac{1}{a\left(a+1\right)}\right)\)
\(=1+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{\left(a+1\right)^2}+2.\frac{a+1-a-1}{a\left(a+1\right)}=1+\frac{1}{a^2}+\frac{1}{\left(a+1\right)^2}\)
Còn nếu ai nói đúng đề thì sao không thử thay số vào xem có "đúng" không là được.
100% đúng đó bạn, bài này cô mình cho làm trước khi cho mình làm là cô đã giải rồi
sai đề 100% nhé, mình chắc chắn là bài này sai đề bằng chính danh dự của 1 ông vua toán học
Chứng minh giá trị của biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của biến
A=9x^2-6xy +2y^2+1
\(9x^2-6xy+2y^2+1\)
\(=\left(3x\right)^2-2\cdot3x\cdot y+y^2+y^2+1\)
\(=\left(3x+y\right)^2+y^2+1\)
ta có \(\left(3x+y\right)^2\ge0\forall x,y\)
\(y^2\ge0\forall y\)
\(\Rightarrow\left(3x+y\right)^2+y^2+1>0\forall x,y\)