Cho thanh magie cháy hết trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết m M g = 7 , 2 g . Tính khối lượng hợp chất thu được sau phản ứng?
A. 2,4 g
B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g
Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 12g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi (không khí) tham gia phản ứng
nMgO = 12/40 = 0.3 mol
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
0.3_____0.15____0.3
mMg = 0.3*24=7.2 g
mO2= 0.15*32=4.8 g
Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi (không khí) tham gia phản ứng
nMgO = 8/40= 0.2 (mol)
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
nMg = nMgO = 0.2 mol
mMg = 4.8 (g)
Câu 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho các phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m
c) Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohiđric thu được 12,7g muối sắt và 0,2g khí bay lên. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a: \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(m_{O_2}=15-9=6\left(g\right)\)
b: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
m=22-16=6(g)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí. a. Viết phản ứng hóa học trên. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Theo phần b, có: mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng MgO tạo thành.
Mg + O2 MgO
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để thu được 2,24 lit CO2 thì khối lượng CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
Câu 4: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí H2 bay lên.
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Câu 1:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{0,3.2}{2}=0,3mol\)
\(m_{MgO}=0,3.40=12g\)
Câu 2:
CaCO3 \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + CaO
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
Câu 3:
Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{4,16}{208}=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,02.2=0,04mol\)
\(m_{HCl}=0,04.36,5=1,46g\)
Câu 4:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{3}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
chỉ cân câu 1 câu3 4 thôi nha
nếu đc thêm chú thích giúp tui một ti:)))
1)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
2)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
3)
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\uparrow\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{4,16}{208}=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
4)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.
đốt cháy hết 4,8 g kim loại magie trong không khí thu được 8 gam magie oxit (MgO).Biết rằng,magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi (O2) trong không khí
*Chắc đề là: "tính thể tích oxi đã phản ứng"
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 2: Đốt cháy hết 4,8g kim loại magie trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit MgO.
Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
\(a,PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ \text {Tỉ lệ: }2:1:2\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2(g)\)
\(a.2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\Tỉlệ:2:1:2\\ b.m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c.m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
b)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)