Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là
A. Bắc Mỹ
B. Châu Âu
C. Trung Đông
D. Bắc và Trung Phi
Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung nhiều nhất ở
A. Trung Đông. B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ La Tinh. D. Tây Âu.
15.Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung nhiều nhất ở
A. Trung Đông. B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ La Tinh. D. Tây Âu
Hãy dựa vào bản đồ tiêu thụ, khai thác và dự trữ dầu ở hình bên dưới để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Nếu duy trì mức độ khai thác dầu trong bản đồ thì khu vực nào trên thế giới có nguy có cạn kiệt nguồn dự trữ dầu trong 10 năm tới?
A. Trung Đông
B. Đông Nam Á.
C. Bắc Mĩ
D. Châu Âu
Chọn C
Vì vùng Bắc Mĩ sản xuất ít mà lượng tiêu thụ nhiều trong đó lượng dự trữ dầu ít
Khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới là
A. Trung Á B. Đông Nam Á C. Nam Mĩ D. Tây Nam Á
Câu 7: Vị trí của khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục là:
A.Châu Âu - Châu Á- Châu Phi. B. Châu Á- Châu Âu -Châu Mỹ.
C.Châu Á -Châu Phi -châu Mỹ. D.Châu Á -Châu Âu -Châu Đại Dương.
Câu 8: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ chiếm bao nhiêu phần trăm (%)trữ lượng của thế giới?
A. 40 %. B.Trên 50 %. C.Gần 70 %. D.80%.
Câu 9: Quốc gia nào ở Tây Nam Á có diện tích lớn nhất và có nhiều dầu mỏ nhất ?
A.Ả-râp Xê-út. B.I-rắc. C.I-ran. D.Cô-oét.
Câu 10: Hoang mạc nào dưới đây thuộc khu vực Tây Nam Á?
A.Hoang mạc Sa-ha-ra. B. Hoang mạc Gô-bi.
C. Hoang mạc Xi-ri. D.Hoang mac Tha.
Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba châu lục châu Á, châu Phi, châu Âu, Tây Nam Á có hoang mạc rộng lớn sở hữu trữ lượng dầu mỏ bậc nhất thế giới nhưng còn tồn tại những vấn đề về chính trị, xung đột tôn giáo và sắc tộc mang tính lịch sử. Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế, xã hội khu vực?
Tham khảo:
- Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên khu vực Tây Nam Á có điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển kinh tế, giao lưu qua lại giữa các nước. Tuy nhiên, đây cũng là nguyên nhân chủ yếu gây ra những tranh chấp gay gắt giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực.
- Sự không ổn định về chính trị này là nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế của Tây Nam Á.
Câu 3: Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Phi
A. Đông Phi, Nam Phi.
B. ven Địa Trung Hải và phía Bắc vịnh Ghi-nê.
C. Tây Phi, Trung Phi.
D. Bồn địa công gô, Trung Phi.
Nơi có độ cao lớn nhất châu Phi là phần phía
A. đông Bắc Phi.
B. tây Nam Phi.
C. tây Trung Phi.
D. đông Trung Phi.
Tại sao Bắc và Nam Phi cùng có khu nhiệt đới nhưng Nam Phi ẩm và dịu hơn?
A. Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình nhỏ.
B. Nam Phi có nhiều hoang mạc hơn Bắc Phi.
C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ben-gê-la.
D. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam.
Châu Phi có khí hậu nóng, khô là do
A. có nhiều hoang mạc.
B. lãnh thổ nằm giữa 2 đường chí tuyến.
C. Có đường xích đạo đi qua giữa châu lục.
D. Có dòng biển nóng chảy sát ven bờ.
Việc xây dựng các tuyến đường sắt ở châu Phi chủ yếu nhằm vào mục đích
A. thuận lợi cho việc nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
B. phục vụ cho việc phát triển kinh tế nội địa.
C. thuận lợi cho xuất khẩu lâm sản, khoáng sản.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng ven biển.
Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của Châu Á?
A. Bắc Á. B. Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á.
Nguồn dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-ráp và vùng vịnh Pec-xích.
=>đáp án C. tây nam á
Câu 1: “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 2: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là: A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ. C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca. Câu7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 3: Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành: A. Công nghiệp cơ khí chế tạo. B. CN lọc dầu. C. CN thực phẩm. D. CN khai khoáng. Câu 4: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo: A. Theo chiều bắc - nam. B. Theo chiều đông – tây C.Theo chiều đông – tây và độ cao. D. Bắc - nam và đông - tây. Câu 5 Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’N nên có đủ các đới khí hậu: A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới. C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới. D. Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới. Câu 6: Hệ thống Coo-đi-e kéo dài theo hướng A. Bắc – Nam B.Đông -Tây C. Đông Bắc-Tây Nam D.Đông Nam-Tây Bắc Câu 7: Khu vực Trung và nam Mĩ bao gồm: A. Các đảo trong biển Ca-ri-be B. Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, Nam Mĩ B. C.Lục Địa Nam Mĩ D. Tận cùng của hệ thống Coo-đi-e Câu 8: Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ. A. Đồng bằng Pam-pa B. Đồng bằng A-ma-don C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô D. Đồng bằng La-plata Câu 9: Ven biển phía Tây miền Trung An-Đet xuất hiện dải hoang mạng, chủ yếu do ảnh hưởng của A. Dòng biển nóng Bra-xin B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát bờ C. Dòng biển nóng Guy-a-na D. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió Câu 10: Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở A. Vùng búi An-Đét B. Biển cao nguyên Pa-ta-gô-ni C. Đồng bằng A-ma-don D. Ven biển, cửa sông nơi có khí hậu mát mẻ. Câu 11: Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê là do: A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. Nhiều đất đỏ, khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. Có lực lượng lao động đông, tiền công rẻ. Câu 12: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ? A. Vùng cửa sông. B. Vùng ven biển. C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên. D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn. Câu 13:Trung và Nam Mĩ có tỷ lệ dân đô thị khoảng : A. 70% .B. 75% C.80%. D .85%. Câu 14:. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ đông sang tây, lần lượt có: A.Đồng bằng lớn, núi cổ, núi trẻ. B.Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn C. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ. D.Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ. Câu: 15 Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của: A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh. B. Trình độ công nghiệp hóa cao. C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển. D. Độ thị hóa có quy hoạch. Câu16: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ? A. Các công ti tư bản nước ngoài. B. Các đại điền chủ. C. Các hộ nông dân. D. Các hợp tác xã. Câu 17: KHối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào? A.Năm 1990 B.Năm 1991 C.Năm 1992 D.Năm 1993 Câu 18: Ở Bắc Mĩ khu vực chiếm diện tích lớn nhất thuộc kiểu khí hậu: A.Nhiệt đới B.Ôn đới C.cận nhiệt đới D.hoang mạc Câu 19:Châu Mĩ là lục địa hoàn toàn nằm ở : A.Nửa cầu Bắc B.Nửa cầu Nam C.Nửa cầu Tây D.Nửa cầu Đông Câu 20: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển: A. Các ngành công nghiệp truyền thống. B. Các ngành dịch vụ. C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao. D. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ. Câu 4: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu: A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới. Câu 21: Quốc gia Nam Mĩ phát triển mạnh ngành đánh cá biển và có sản lượng cá bậc nhất thế giới là A.Pê-ru B.Chi-lê C.Ac-hen-ti-na D.Bra-xin C.Cô-lôm-bi-a Câu 22:Cây trồng nào chủ yếu của Cu Ba Là: A.Cà phê B.Mía C.Chuối D ca cao