Nhiệt phân 80g đá vôi, toàn bộ khí sinh ra được sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60g kết tủa C a C O 3 . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính độ tinh khiết của loại đá vôi trên (Ca=40, O=16, C=12, Na=23, Si=28).
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Dùng CO khử hết 58 gam Fe3O4 thành Fe, lấy toàn bộ khí sản phẩm sục từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
n Fe3O4 = 58/232 = 0,25(mol)
$Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCO3 = n CO2 = 4n Fe3O4 = 0,25.4 = 1(mol)
=> a = 1.100 = 100(gam)
Câu 2: (2 điểm) Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Sau đó dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Hãy:
a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính giá trị của a?
a. \(PTHH:Na_2CO_3+2HCl--->2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\left(1\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\left(2\right)\)
b. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Na_2CO_3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.
(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.
(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
Các thí nghiệm: a, b, c, d, g.
TN a: CaCO3, MgCO3.
TN b: SiO2.
TN c: Ag.
TN d: MnO2.
TN e: Al4C3 + NaOH + H2O → NaAl(OH)4 + CH4.
TN g: Ca3(PO4)2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.
(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.
(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.
(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.
(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
Các thí nghiệm: a, b, c, d, g.
TN a: CaCO3, MgCO3.
TN b: SiO2.
TN c: Ag.
TN d: MnO2.
TN e: Al4C3 + NaOH + H2O → NaAl(OH)4 + CH4.
TN g: Ca3(PO4)2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4.
(e) Cho Al4C3 vào dung dịch NaOH dư.
(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Chọn A
Các thí nghiệm: a, b, c, d, g.
TN a: CaCO3, MgCO3.
TN b: SiO2.
TN c: Ag.
TN d: MnO2.
TN e: Al4C3 + NaOH + H2O → NaAl(OH)4 + CH4.
TN g: Ca3(PO4)2
Nhiệt phân hoàn toand m gam đá vôi theo phản ứng :CaCO3-->CaO+CO2
Toàn bộ lượng Co2 ở trên sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra 19,7 g kết tủa .Tìm m
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot100=10\left(g\right)\)
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3, tác dụng với 200 gam dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) dung dịch dung dịch thu được sau phản ứng c). Dẫn toàn bộ khi sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư ta thu được bao nhiêu kết tủa biết hiệu suất của phản ứng là 90%.