\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot100=10\left(g\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot100=10\left(g\right)\)
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được m gam chất rắn CaCO3 . Tính m biết phản ứng xảy ra khi sục CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 1,53 (g)
a) tính V, khối lượng kết tủa thu được
b) tính khổi lượng dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3.Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam đá vôi (CaCO3) thu được các sản phẩm vôi sống (CaO) và khí cacbondioxit (CO2 ) theo tỉ lệ khối lượng: mCaO:mCO2 = 14:11
a.Viết phản ứng hóa học trên theo phương trình chữ? Xác định chất phản ứng và sản phẩm?
b.Tính khối lượng của CaO và khối lượng của CO2?
4.Đốt cháy 1 phân tử A (chưa biết) cần 3 phân tử O2 sau phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2 và 3 phân tử H2O. Hãy xác định công thức hoá học của A?
Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ tạo muối CaCO3. Tính khối lượng muối thu được.
nhanh nha
=)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2