Hai câu đơn: “Mẹ đi làm. Em đi học” được biến đổi thành một câu ghép. Câu ghép nào dưới đây không hợp lý về mặt ý nghĩa?
A. Mẹ đi làm và em đi học.
B. Mẹ đi làm còn em đi học.
C. Mẹ đi làm nhưng em đi học.
D. Mẹ đi làm, em đi học.
Câu 3: Trong các câu ghép sau, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa?
A. Anh đi làm còn em đi học B. Anh đi làm, em đi học
C. Anh đi làm nhưng em đi học D. Anh đi làm và em đi học
Câu 4: Trong các câu sau , câu nào không phải là câu ghép:
A. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi. B. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
C. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi. D. Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi.
Câu 5: Câu: “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ” đã sử dụng phương pháp nào để nối các câu ghép?
A. Dùng các dấu câu. B. Dùng các dấu câu và từ có quan hệ điều kiện.
C. Dùng từ có quan hệ nguyên nhân. D. Dùng từ có quan hệ bổ sung.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất khái niệm câu ghép?
A. Là câu có hai cụm C – V trở lên. B. Là câu có hai hoặc nhiều cụm C-V.
C. Là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành, mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
D. Là câu có ba cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành
Câu 3: Trong các câu ghép sau, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa?
A. Anh đi làm còn em đi học B. Anh đi làm, em đi học
C. Anh đi làm nhưng em đi học D. Anh đi làm và em đi học
Câu 4: Trong các câu sau , câu nào không phải là câu ghép:
A. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi. B. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
C. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi. D. Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi.
Câu 5: Câu: “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ” đã sử dụng phương pháp nào để nối các câu ghép?
A. Dùng các dấu câu. B. Dùng các dấu câu và từ có quan hệ điều kiện.
C. Dùng từ có quan hệ nguyên nhân. D. Dùng từ có quan hệ bổ sung.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất khái niệm câu ghép?
A. Là câu có hai cụm C – V trở lên. B. Là câu có hai hoặc nhiều cụm C-V.
C. Là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành, mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
D. Là câu có ba cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành
Bài 9*:Chuyển các câu hỏi dưới đây thành câu kể và sử dụng dấu câu cho phù hợp.Cho biết những câu kể em vừa viết được dùng để làm gì?
a) Mẹ sẽ tặng cho mình món quà nào vào ngày sinh nhật nhỉ?
b) Anh đã đi làm chưa hay còn đi học?
c) Đáp án đúng của câu này là B hay C nhỉ?
Chuyển các câu hỏi dưới đây thành câu kể và sử dụng dấu câu cho phù hợp.Cho biết những câu kể em vừa viết được dùng để làm gì?
a) Mẹ sẽ tặng cho mình món quà nào vào ngày sinh nhật nhỉ?
b) Anh đã đi làm chưa hay còn đi học?
c) Đáp án đúng của câu này là B hay C nhỉ?
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ ( nếu có ) trong các câu sau:
a) Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được.
b) Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại.
c) Chẳng những gió to mà mưa còn rất dữ.
d) Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm.
e) Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện.
Bài 2: Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?
a) Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh ấy có kết quả cao trong học tập.
c) Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
d) Mây tan và sương lại tạnh.
e) Mẹ thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ.
Bài 1:
a) Vì trời /mưa //nên hôm nay chúng em /không đi lao động được.
CN1 VN1 CN2 Vn2
b) Nếu ngày mai trời/ không mưa //thì chúng em/ sẽ đi cắm trại.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Chẳng những gió/ to// mà mưa /còn rất dữ.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Bạn Hoa /không chỉ học giỏi// mà bạn/ còn rất chăm làm.
CN1 VN1 CN2 VN2
e) Tuy Hân /giàu có //nhưng hắn/ rất tằn tiện.
CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 2: (các câu bài 2 đều là câu ghép)
a) Gió /càng to,// con thuyền/ càng lướt nhanh trên mặt biển.
CN1 VN1 CN1 VN1
b) Học sinh nào/ chăm chỉ //thì học sinh ấy/ có kết quả cao trong học tập.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Mặc dù nhà nó/ xa //nhưng nó/ không bao giờ đi học muộn.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Mây/ tan //và sương/ lại tạnh.
CN1 VN1 CN2 VN2
e) Mẹ thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ.( bạn có chắc chép đúng câu này không?)
Bài 1:
a) Vì trời /mưa //nên hôm nay chúng em /không đi lao động được.
CN1 VN1 CN2 Vn2
b) Nếu ngày mai trời/ không mưa //thì chúng em/ sẽ đi cắm trại.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Chẳng những gió/ to// mà mưa /còn rất dữ.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Bạn Hoa /không chỉ học giỏi// mà bạn/ còn rất chăm làm.
CN1 VN1 CN2 VN2
e) Tuy Hân /giàu có //nhưng hắn/ rất tằn tiện.
CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 2: (các câu bài 2 đều là câu ghép)
a) Gió /càng to,// con thuyền/ càng lướt nhanh trên mặt biển.
CN1 VN1 CN1 VN1
b) Học sinh nào/ chăm chỉ //thì học sinh ấy/ có kết quả cao trong học tập.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Mặc dù nhà nó/ xa //nhưng nó/ không bao giờ đi học muộn.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Mây/ tan //và sương/ lại tạnh.
CN1 VN1 CN2 VN2
T đã 7 tuổi, dù bị liệt hai chân nhưng em rất muốn được đi học. Mẹ T cho rằng em đi học cũng không ích gì và cũng chẳng có trường nào nhận. Nếu em là người thân của T em sẽ làm gì dưới đây?
A. Đồng tình với ý kiến của mẹ T
B. Không quan tâm với việc của T
C. Lặng lẽ dạy T học không cho mẹ biết
D. Phân tích cho mẹ hiểu và tìm cách giúp T đi học
Bé Vy đã đến tuổi đi học nhưng chưa làm giấy khai sinh vì bố mẹ lấy nhau đã sinh con nhưng chưa đăng ký kết hôn a, theo em bé Vy có quyền được khai sinh hay không b, bố mẹ bé Vy, đến cơ quan nhà nước nào và làm gì để đủ giấy tờ hợp lý cho con đi học và cho cả bản thân họ
a,Bé Vy có quyền được khai sinh dù bố mẹ chưa đăng kí kết hôn vì theo pháp luật Việt Nam, trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch.
b,Bố mẹ bé Vy phải đến UBND cấp xã(phường, thị trấn) nơi họ cư trú để đăng kí khai sinh quá hạn cho bé Vy và đăng kí kết hôn cho bản thân họ.
giúp mik nhé
a ) Buổi sáng , mẹ đi làm .......... em đi học ........ bà ngoại trông bé Na
đề : hãy điền dấu câu học quan hệ từ / cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu ghép sau
Đáp Án : Buổi sáng , mẹ đi làm còn em đi học, bà ngọai trông bé Na
mink cũng ko chắc
..........còn em đi học , bà ngoại trông bé Na
hok tốt
Nhà bạn B rất nghèo, cha mẹ làm mướn, nhưng bạn B rất ham học, có tài năng về Toán được đi thi học sinh giỏi quốc gia. Bạn B xin gia đình đi thi, nhưng cha mẹ không đồng ý vì sợ không đạt giải. Nếu là bạn của B em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên bạn B xin cha mẹ cho đi thi vì được đi thi là sự cố gắng lớn của B
B. Khuyên bạn B nghe theo cha mẹ nên từ bỏ ý định đi thi
C. Khuyên bạn B đưa chuyện này lên facebook tìm lời khuyên
D. Khuyên bạn B bỏ học để gây áp lực buộc cha mẹ phải cho đi thi
Câu 1: Em hãy đọc hai văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Văn bản 2 Thông thường, trẻ con học mẫu giáo sẽ được bố mẹ “đưa đi đón về” thế nhưng khi lên cấp 1, các bé được khuyến khích là nên tự đi một mình và không nên làm phiền người khác quá nhiều trên đường đi học. Sự “tạo điều kiện” hết cỡ của bố mẹ như vậy sẽ giúp con hình thành một thói quen tự giác, tự lập trong chính công việc cá nhân mà không phải phụ thuộc vào bất kì một ai khác. Tính tự lập của con sẽ có cơ hội được phát triển mạnh mẽ hơn nữa nếu như bố mẹ quan tâm và tạo điều kiện hết cỡ cho làm mọi việc. (Trích Bí mật dạy con tự lập của người Nhật) Văn bản 1 Khi ở nhà hay đi học, ba mẹ Nhật Bản đều chú ý đến việc dạy con tự lập và luôn khuyến khích con tự làm những việc cá nhân của mình. Trẻ em Nhật được dạy phải tự mình mặc quần áo, mang giày và xách đồ của mình bởi vì các em phải thay đồ rất nhiều lần khi ở trường: khi mới đến lớp, trẻ phải tháo giày ra và thay bằng dép đi trong nhà; nếu có giờ học thể dục, trẻ cũng phải thay đồ và giày. Tất cả những việc đấy các em đều phải tự làm. Sau giờ học, trẻ em Nhật phải thu dọn bàn ghế và phòng học của mình. Lau bảng, giặt khăn lau, quét lớp… những công việc như vậy được các em chia đều và cùng nhau làm, vừa giúp được lẫn nhau… (Trích Bí mật dạy con tự lập của người Nhật) * Chỉ ra phép liên kết câu có trong 2 đoạn 2 của văn bản trên? • Theo văn bản 1, trẻ em ở Nhật phải làm gì để tạo cho mình tính tự lập? • Tại sao tác giả lại cho rằng “Tính tự lập của con sẽ có cơ hội được phát triển mạnh mẽ hơn nữa nếu như bố mẹ quan tâm và tạo điều kiện hết cỡ cho làm mọi việc” như văn bản 2 đã đề cập? • Qua hai văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (Trả lời khoảng 3-5 dòng)