Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 50 ml dung dịch HCl 2 M. Xác định tên kim loại trên.
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm thổ R vào 200ml dung dịch HCl 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M xác định tên kim loại đó.....trân thành cẳm ơn
Đề thiếu m
NaOH + HCl = NaCl + H2O
0,3 - - - - 0,3
=>số mol HCl pư là 0,1 mol
=>số mol OH- = số mol H+ = số mol HCl = 0,1 mol
=>số mol kiềm thổ là 0,05 mol
=>R = 6,85 / 0,05 = 137 => Ba
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm thổ R vào 200ml dung dịch HCl 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M xác định tên kim loại đó.....trân thành cẳm ơn
<a href="http://tchiase.info/office-2016-tai-office-2016-professional-plus-full-crack/">tải office 2016</a>
Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ M bằng 100 ml dung dịch HCL 1M vừa đủ . Xác định tên kim loại trên
nHCl=0,1
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
nM=0,5nHCl=0,05
Ta có M=\(\frac{6,85}{0,05}\)=137
\(\rightarrow\)M là Bari
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm (A) và một kim loại kiềm thổ (B) có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4. Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (ở đktc).
a/ Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b/ Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (ở đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{17,472}{22,4}=0,78\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2n_{H_2}>n_{HCl}\) → HCl hết, KL dư pư với H2O.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=5x\left(mol\right)\\n_B=4x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BT e, có: nA + 2nB = 2nH2 ⇒ 5x + 4x.2 = 0,78.2 ⇒ x = 0,12
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,6\left(mol\right)\\n_B=0,48\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow0,6M_A+0,48M_B=42,6\Rightarrow5M_A+4M_B=355\)
Với MA = 39 (g/mol) và MB = 40 (g/mol) thì thỏa mãn.
→ A là K, B là Ca.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{0,6.39}{42,6}.100\%\approx54,93\%\\\%m_{Ca}\approx45,07\%\end{matrix}\right.\)
b, Dung dịch Y gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}K^+\\Ca^{2+}\\Cl^-\\OH^-\end{matrix}\right.\)
BTNT Ca, có: nCa2+ = nCa = 0,48 (mol)
BTNT H, có: nOH- = 2nH2 - nHCl = 1,06 (mol)
TH1:
\(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
Có: nCO2 = nCO32- = nCa2+ = 0,48 (mol)
TH2:
\(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
0,53____1,06______0,53 (mol)
\(CO_2+CO_3^{2-}+H_2O\rightarrow2HCO_3^-\)
0,05____0,05 (mol)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
0,48____0,48 (mol)
⇒ nCO2 = 0,05 + 0,53 = 0,58 (mol)
⇒ 0,48 ≤ nCO2 ≤ 0,58 thì thu được lượng kết tủa lớn nhất.
⇒ 10,752 (l) ≤ VCO2 ≤ 12,992 (l)
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-426-gam-hon-hop-x-gom-mot-kim-loai-kiem-va-mot-kim-loai-kiem-tho-co-ti-le-mol-tuong-ung-la-54-vao-500-ml-dung-dich-hcl-1m-thu-duoc.4485788491246
Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại kiềm thổ đó là
A. Be và Ca
B. Mg và Ca
C. Be và Mg
D. Mg và Sr
Đáp án A
Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại. X là kí hiệu chung của 2 kim loại
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A+2HCl→ACl2+H2
a 2a a a
B+ 2HCl→BCl2+H2
a 2a a a
nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25
⇒ 4a = 0,25 ⇒ a = 0,0625 mol
= 19,6
M(Be) = 9 < 19,6 < MB
19,6 = = 30,2 (loại)
TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư
⇒ nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a
⇒ a = 0,05
= 24,5
Nếu A là Be ⇒ MA = 9
24,5 = = 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại là Be và Ca
hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200ml dung dịch HCl 2M . để trung hòa lượng ã dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M . xác định tên kim loại trên
Gọi KL là M
PTHH: M+ 2HCl----->MCl2 +H2(1)
HCl+NaOH---->NaCl +H2O(2)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_{HCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mặt khác
n\(_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=>n\(_{HCl}pư1=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_M=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{6,85}{0,05}=137\)
=> M là Bari...Kí hiệu K
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
: Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam oxit của một kim loại A, cần dùng 120 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại A.
Ta có: \(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit kim loại là A2On.
PT: \(A_2O_n+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{2n}n_{HCl}=\dfrac{0,24}{2n}=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,12}{n}}=40n=2M_A+16n\Rightarrow M_A=12n\)
Với n = 2 thì MA = 24 (g/mol)
Vậy: A là Mg.