Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là
A. Liên kết glicozit và liên kết este
B. Liên kết hidro và liên kết este
C. Liên kết glicozit và liên kết hidro
D. Liên kết đisunphua và liên kết hidro
Xét các phát biểu sau:
1: ADN là đại phân tử sinh học có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
2: Cấu trúc phân tử ADN được giữ ổn định nhờ các liên kết cộng hóa trị, liên kết hidro, liên kết peptit
3: Mô hình phân tử ADN được hai nhà khoa học Singer và Nicolson mô tả là cấu trúc gồm 2 mạch polinucleoit xoắn song song và ngược chiều nhau
4: Nhờ nguyên tắc bổ sung khi biết trình tự nucleotit trên mạch này có thể dễ dàng suy ra được trình tự nucleotit trên mạch còn lại
5: Tỉ lệ A+T/G+X trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
Xét các phát biểu sau:
1: ADN là đại phân tử sinh học có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
=> đúng
2: Cấu trúc phân tử ADN được giữ ổn định nhờ các liên kết cộng hóa trị, liên kết hidro, liên kết peptit
=> đúng
3: Mô hình phân tử ADN được hai nhà khoa học Singer và Nicolson mô tả là cấu trúc gồm 2 mạch polinucleoit xoắn song song và ngược chiều nhau
=> sai
4: Nhờ nguyên tắc bổ sung khi biết trình tự nucleotit trên mạch này có thể dễ dàng suy ra được trình tự nucleotit trên mạch còn lại
=> đúng
5: Tỉ lệ A+T/G+X trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
=>sai
em chưa chắc lắm
phân tử ADN có số nucleotit loại A chiếm 20% và 1200 liên kết hidro giữa nuclotit loại A và T trên 2 mạch bổ sung. Tính số Nu từng loại của ADN và số liên kết hidro của phân tử ADN
A - T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H => A + T = tổng lk hidro giữa A và T = 1200
A = T = \(\dfrac{1200}{2}=600\left(nu\right)\)
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{600}{20\%}=3000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 3900 (lk)
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ
Đáp án A
Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit ( SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Trong 1 phân tử ADN, số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn là 531.\(10^4\), số liên kết hidro trong các cặp A - T bằng số chu kì xoắn nó trong phân tử.
a, Tính số lượng từng loại nucleotit trong phân tử ADN trên.
b, Tính khối lượng, chiều dài ADN trên (theo micromet).
c, Phân tử ADN trên tái bản 1 số lần, môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.\(10^4\) A tự do. Xác định số lần tái bản ADN, biết khối lượng 1 nu trung bình bằng 300 đvC.
a.
2A + 3G = 531 . 104 (1)
2A = C = N/20 = (A + G)/10 -> 19A - G = 0 (2)
Từ (1), (2) -> A = T = 9.104, G = X = 171 . 104
b.
N = 2A + 2G = 180 . 104
L = (N/2) . 3,4 = 306 . 104
M = N . 300 = 54.107
c.
Số lần tái bản: 2k + 1 = 1143.104 : N -> k = 7
Các nucleotit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết?
A.
Liên kết cộng hóa trị
B.
Liên kết photphodiete
C.
Liên kết peptit
D.
Liên kết hidro
Một gen(1 đoạn phân tử ADN) có tổng số nucleotit là 3000. Biết 3/2G: Tính a) Chiều dài của gen. b) Khối lượng gen. c) Số vòng xoắn. d) Số liên kết hóa trị. d) Số liên kết hidro.
a) Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{N\times3,4}{2}=5100A^o\)
b) Khối lượng của gen
\(M=300N=9\times10^5\left(đvC\right)\)
c) Số vòng xoắn
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
Số liên kết hóa trị của gen
2N - 2 = 5998 (lk)
d) Thiếu dữ kiện
Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do: Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào. AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án : B
Các kết luận đúng là 1, 2, 3
3 đúng vì gen có cấu trúc phân mảnh và theo nghiên cứu, các đột biến gen thường hay xảy ra trên các đoạn không mã hóa của gen . Khi vùng phân mảnh bị đột biến thì không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen