Bài thơ "Nam Quốc sơn hà" được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý là một biểu hiện của nghệ thuật quân sự gì?
A. Tiên phát chế nhân
B. Thanh dã
C. Công tâm
D. Thủy chiến
Nghệ thuật quân sự nào của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý đã được kế thừa và phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Tiến phát chế nhân
B. Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình
C. Thanh dã
D. Đánh nhanh thắng nhanh
Lời giải:
Cuộc kháng chiến chống Tống và khởi nghĩa Lam Sơn đều chọn giải pháp kết thúc chiến tranh bằng con đường hòa bình.
- Ở cuộc kháng chiến chống Tống, sau trận quyết chiến chiến lược trên sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt đã chủ động đề nghị giảng hòa. Quách Quỳ vội vã chấp nhận và nhanh chóng rút quân về nước
- Trong khởi nghĩa Lam Sơn, sau chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, Vương Thông đã vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan. Tại đây Vương Thông thề sẽ rút hết quân đội về nước, cam kết không đem quân xâm lược Đại Việt. Lê Lợi thề sẽ cấp thuyền lương để quân Minh nhanh chóng rút quân về nước thuận lợi
Đáp án cần chọn là: B
Bài thơ "Nam quốc sơn hà" được ra đời vào thời gian nào? *
a. Kháng chiến chống quân MInh.
b. Kháng chiến chống quân Thanh.
c. Kháng chiến chống quân Tần.
d. Kháng chiến chống quân Tống.
Câu 16: Nghệ thuật quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỉ XIII là gì?
A. Đánh điểm diệt viện. B. Vườn không nhà trống.
C. Tiên phát chế nhân. D. Đánh vào lòng người.
Câu 17: Điểm khác biệt của trận Bạch Đằng năm 1288 so với các trận Bạch Đằng năm 938 và 981 là ở
A. thời điểm đánh địch. B. lực lượng tham gia.
C. phương thức tác chiến. D. ý chí chiến đấu.
Câu 25: Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
B. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
Câu 27: Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc?
A.các vương hầu quý tộc.
B. các bậc phụ lão có uy tín.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại?
A. Thế giặc mạnh.
B. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
Câu 16: Nghệ thuật quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỉ XIII là gì?
A. Đánh điểm diệt viện. B. Vườn không nhà trống.
C. Tiên phát chế nhân. D. Đánh vào lòng người.
Câu 17: Điểm khác biệt của trận Bạch Đằng năm 1288 so với các trận Bạch Đằng năm 938 và 981 là ở
A. thời điểm đánh địch. B. lực lượng tham gia.
C. phương thức tác chiến. D. ý chí chiến đấu.
Câu 25: Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
B. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
Câu 27: Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc?
A.các vương hầu quý tộc.
B. các bậc phụ lão có uy tín.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất bại?
A. Thế giặc mạnh.
B. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi.
trình bày những nghệ thuật quân sự độc đáo của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống. Lấy ví dụ về 1 nghệ thuật quân sự của Lý Thường Kiệt được nhân dân ta áp dụng trong đấu tranh chống quân xâm lược.
* Những nét độc đáo trong cách đánh của LTK
- Chủ động tiến công địch, đẩy địch vào thế bị động.
- Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như Nguyệt.
- Tiêu diệt thủy quân của địch, không cho thủy quân tiến sâu vào hỗ trợ cánh quân đường bộ.
- Sử dụng chiến thuật đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
- Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu.
- Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất.
* Áp dụng chiến thuật của LTK : Khi đánh giặc pháp đến cuối cuộc chiến, bộ đội ta nhận thấy địch đang suy yếu nên mở cuộc tiến công và giành thắng lợi
Câu 1. Chỉ ra những nghệ thuật quân sự được Lý Thường Kiệt sử dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống lần 2.
- Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như Nguyệt.
- Tiêu diệt thủy quân của địch, không cho thủy quân tiến sâu vào hỗ trợ cánh quân đường bộ.
- Sử dụng chiến thuật “công tâm”: đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
- Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu.
- Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất.
Câu 1. Chỉ ra những nghệ thuật quân sự được Lý Thường Kiệt sử dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống lần 2.
Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?
A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.
B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.
C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.
D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII), nhà Trần đã sử dụng kế sách “vườn không nhà trống”, chủ động tiến công sang đất Tống sau đó rút lui về phòng vệ trong nước, chớp được thời cơ khi giặc suy yếu đến tột cùng (xem lại trận Như Nguyệt) để đánh thắng quân Mông- Nguyên. Nhưng quân Tây Sơn lại chọn lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.
Tư tưởng nhân nghĩa được đề cao trong cuộc kháng chiến, khởi nghĩa nào?
A. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
B. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
C. Kháng chiến chống Mông-Nguyên thời Trần.
D. Khởi nghĩa Lam Sơn.
Thông qua các tác phẩm: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ cho thấy nghệ thuật
quân sự nào được sử dụng trong đấu tranh chống ngoại xâm?
A. Chiến tranh tâm lý.
B. Chiến tranh kinh tế.
C. Bạo lực cách mạng.
D. Chiến tranh ngoại giao.
Tính chính nghĩa của các cuộc kháng chiến của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV
thể hiện qua rõ nhất qua mục tiêu nào sau đây?
A. Nhằm bảo vệ độc lập dân tộc.
B. bảo vệ nền kinh tế đất nước.
C. Bảo vệ cuộc sống yên bình của nhân dân.
D. Bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc.