Khối xử lí tín hiệu âm thanh nhận tín hiệu sóng mang:
A. Âm thanh
B. Hình ảnh
C. Âm thanh và hình ảnh
D. Đáp án khác
Khối xử lí tín hiệu âm thanh nhận tín hiệu âm thanh rồi:
A. Khuếch đại
B. Tách sóng điều tần
C. Khuếch đại âm tần
D. Cả 3 đáp án trên
Khối xử lí tín hiệu âm thanh sau khi khuếch đại tín hiệu sẽ:
A. Đưa ra loa
B. Đưa ra đèn hình
C. Đưa ra loa và đèn hình
D. Đáp án khác
Quan sát Hình 17.12, hãy trình bày con đường thu nhận và truyền tín hiệu âm thanh ở tai. Nếu màng nhĩ bị tổn thương sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự thu nhận và truyền âm thanh ở tai
Tham khảo:
- Sóng âm truyền từ nguồn phát âm đến màng nhĩ nhờ vành tai và ống tai ngoài. Sự rung động của màng nhĩ được truyền qua chuỗi xương tai ở tai giữa đến cửa sổ bầu dục ở tai trong giúp âm thanh được khuếch đại, cũng như điều chỉnh việc truyền các âm có tần số thấp, bảo vệ tai khỏi các âm có cường độ lớn, giảm tạp âm,... Âm thanh được truyền từ tai trong đến các thụ thể cảm nhận thính giác (là các tế bào có lông tập hợp thành cơ quan Corti nằm trong ốc tai), rồi truyền về vùng cảm nhận thính giác ở vỏ não.
- Nếu chỉ rách màng nhĩ đơn thuần thì có thể gây điếc nhẹ hoặc giảm khả năng nghe, nếu tổn thương sâu đến tai trong thì mức độ điếc nặng hơn.
Nhiệm vụ của khối xử lí tín hiệu âm thanh là:
A. Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh.
B. Khuếch đại rồi đưa ra loa.
C. Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa.
D. Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại cao tần để phát ra loa.
Đáp án C
Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa.
Giả sử thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu âm thanh sớm hơn thiết bị tại \({F_1}\) là 2 giây và vận tốc âm thanh là \(343m/s\).
a) Tìm mối quan hệ giữa các khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới \({F_1},{F_2}\).
b) Việc giới hạn khu vực tìm kiếm nơi phát ra tín hiệu âm thanh có liên quan đến bài toán tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} = 686\left( m \right)\)hay không?
a) Khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới\({F_1},{F_2}\) là: \(M{F_1}, M{F_2}\) với M là điểm đặt thiết bị âm thanh.
Rõ ràng \(M{F_1} > M{F_2}\) do thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu sớm hơn.
b) Có liên quan.
Gọi t là thời gian thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu.
Ta có: \(M{F_2}=t.343\)
Tại \({F_1}\), thời gian thiết bị nhận được tín hiệu là: \(t+2\)
=> \(M{F_1}=(t+2).343\)
=> \(M{F_1} - M{F_2} =(t+2).343 - t.343=2.343=686\)
Vậy tập hợp các điểm M mà tại đó phát ra tín hiệu âm thanh để thiết bị tại \({F_2}\) nhận được sớm hơn 2 giây thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} =686\)
c1: trong máy thu thanh , trước khi khuyếch đại tín hiệu âm tần để đưa ra loa cần phải:
A. tách sóng để chuyển tín hiệu trung tần thành âm tần
B.tách sóng để chuyển tín hiệu cao tần thành âm tần
C.tách sóng để chuyển tín hiệu cao tần thành trung tần
D.tách sóng để chuyển tín hiệu âm tần thành trung tần
c2:trong máy thu thanh việc tách sóng để chuyển
A. tín hiệu trung tần thành tín hiệu âm tần
B. tín hiệu trung tần thành tín hiệu cao tần
C. tín hiệu cao tần thành tín hiệu trung tần
D. tín hiệu cao tần thành tín hiệu âm tần
c1: trong máy thu thanh , trước khi khuyếch đại tín hiệu âm tần để đưa ra loa cần phải:
A. tách sóng để chuyển tín hiệu trung tần thành âm tần
B.tách sóng để chuyển tín hiệu cao tần thành âm tần
C.tách sóng để chuyển tín hiệu cao tần thành trung tần
D.tách sóng để chuyển tín hiệu âm tần thành trung tần
c2:trong máy thu thanh việc tách sóng để chuyển
A. tín hiệu trung tần thành tín hiệu âm tần
B. tín hiệu trung tần thành tín hiệu cao tần
C. tín hiệu cao tần thành tín hiệu trung tần
D. tín hiệu cao tần thành tín hiệu âm tần
C.tách sóng để chuyển tín hiệu cao tần thành trung tần
A. tín hiệu trung tần thành tín hiệu âm tần
Trong mặt phẳng toạ độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0;0), A(1; 0), B(1; 3) nhận được cùng một thời điểm. Hãy xác định vị trí phát tín hiệu âm thanh.
Gọi J là vị trí âm thanh phát đi. Ta có J cách đều O, A, B. Do đó J là giao của hài đường trun trực \({d_1},{d_2}\) tương ứng của OA, OB. Đường thẳng \({d_1}\) đi qua trung điểm M của OA và vuông góc với OA. Ta có \(M\left( {\frac{1}{2};0} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_{{d_1}}}} = \overrightarrow {OA} = \left( {1;0} \right)\).
Phương trình đường thẳng \({d_1}\) là \(1\left( {x - \frac{1}{2}} \right) + 0\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).
Tương tự, phương trình đường thẳng \({d_2}\) là \(x + 3y - 5 = 0\).
Tọa độ điểm J là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\x + 3y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y = \frac{3}{2}\end{array} \right.\).
Vậy \(J\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)\).
Cảm biến âm là cảm biến có nguyên tắc hoạt động tương tự micrô. Khi sóng âm được truyền tới cảm biến thì nó sẽ chuyển tín hiệu âm thành tín hiệu điện có cùng tần số. Kết nối cảm biến âm với bộ xử lí số liệu sẽ thu được tín hiệu điện này trên màn hình (hình 10.4), dựa vào đồ thị và sự cài đặt tỉ lệ trục thời gian ban đầu ta có thể xác định được chu kì của tín hiệu.
Nếu có hai sóng âm tới cảm biến cách nhau một khoảng thời gian nào đó thì bộ xử lí số liệu cũng sẽ hiển thị đồng thời hai tín điện trên màn hình và cũng có thể xác định được hai thời điểm mà cảm biến bắt đầu ghi nhận hai sóng âm.
Từ các thông tin trên, hãy đưa ra một phương án thí nghiệm xác định tần số của sóng âm và tốc độ truyền âm với cảm biến âm và bộ xử lí số liệu.
Tham khảo:
Phương án thí nghiệm:
- Sử dụng một âm thoa, búa cao su.
- Đặt âm thoa gần bộ cảm biến âm một khoảng vừa đủ, dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa, bộ cảm biến âm sẽ nhận sóng âm từ âm thoa và xử lí tín hiệu cho ta đồ thị dao động của sóng âm.
- Do đã cài đặt tỉ lệ trục thời gian ban đầu ta có thể xác định được chu kì của tín hiệu.
- Từ đồ thị xác định được bước sóng (khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp).
- Từ đó xác định được tốc độ truyền âm và tần số của âm thoa.
Chọn câu sai khi nói về máy phát thanh đơn giản.
A. Trước khi truyền đến anten phát cần phải khuếch đại sóng cao tần để tăng năng lượng sóng truyền đi.
B. Sóng mang là sóng điện từ có tần số lớn do máy phát dao động điện từ tạo ra để mang tín hiệu âm cần tải.
C. Khuếch đại tín hiệu là làm tăng biên độ và tần số âm để làm cho năng lượng sóng tăng lên.
D. Micro là dụng cụ chuyển dao động cơ âm tần thành dao động điện âm tần
Đáp án C là sai vì khuếch đại tín hiệu chỉ làm tăng biên độ sóng thôi, không làm thay đổi tần số.