Để phòng chống vi sinh vật gây hại củ giống, người ta sử dụng chất bảo quản để xử lí bằng cách:
A. Phun lên củ
B. Trộn với cát để ủ
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Từ thế kỉ XVIII, loài người đã biết sử dụng điện để: A. Sản xuất B. Phục vụ đời sống C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Để bảo quản rau, củ, quả dùng dần vào những tháng trái vụ hoặc khi thời tiết khắc nghiệt, người nông dân thường dùng biện pháp muối chua (lên men lactic). Vì sao khi muối chua, thực phẩm không bị các vi sinh vật khác phân huỷ và có thể bảo quản được lâu hơn?
Khi muối chua, thực phẩm không bị các vi sinh vật khác phân hủy và có thể bảo quản được lâu hơn vì:
- Khi muối chua, thời gian đầu nhờ tỉ lệ muối 5 – 6 % trong dung dịch muối chua giúp ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm nhưng vẫn đảm bảo cho các vi khuẩn lên men lactic hoạt động tốt.
- Thời gian sau, khi các vi khuẩn lên men lactic hoạt động mạnh, sinh ra nhiều acid lactic, tạo môi trường có độ pH thấp nên ức chế được các vi sinh vật gây hư hỏng khác.
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV. Bảo quản lạnh.
V. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
Các biện pháp bảo quản
Để giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu (không giảm đến 0 vì đối tượng bảo quản sẽ chết) người ta thường sử dụng ba biện pháp bảo quản sau đây:
III. Bảo quản khô
Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13 – 16% tuỳ theo từng loại hạt.
IV. Bảo quản lạnh
Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng được giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở , cải bắp ở , cam chanh ở , các loại rau khác là
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao
Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ cao hoặc đơn giản hơn là các túi pôliêtilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ thích hợp (không thấp quá vì không tác dụng, không quá cao vì ức chế hoàn toàn hô hấp) là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
II - Sai. Vì phương pháp này gây độc cho nông sản.
V sai vì khi nồng độ O2 tăng thì hô hấp tăng.
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
(3) Bảo quản khô.
(4) Bảo quản lạnh.
(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Nguyên tắc bảo quản nông sản: ức chế hô hấp của nông sản tối đa mà không làm giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng các biện pháp để bảo quản nông sản, thực phẩm là: 1,3,4
(2) sai, không được ngâm trong hoá chất.
(5) sai, nồng độ oxi cao làm nông sản hô hấp mạnh → giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
(3) Bảo quản khô.
(4) Bảo quản lạnh.
(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Nguyên tắc bảo quản nông sản: ức chế hô hấp của nông sản tối đa mà không làm giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng các biện pháp để bảo quản nông sản, thực phẩm là: 1,3,4
(2) sai, không được ngâm trong hoá chất.
(5) sai, nồng độ oxi cao làm nông sản hô hấp mạnh → giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái .
1-Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiêp
2-Khai thác triệt để nguồn tìa nguyên tái sinh
3-Loại bỏ tảo độc , cá dữ trong hế sinh thái ao hồ nuôi tôm cá
4-Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo cách hợp lí
5-Bảo vệ các loài thiên địch
6-Tăng cường sử dụng các hóa chất hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại
Phương án đúng
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,6
C. 2,4,5,6
D. 1,3,4,5
Đáp án D
Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hế sinh thái là: 1,3,4
Những biện pháp trên nhằm đảm bảo tính cân bằng ổn định trong hệ sinh thái
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái .
1-Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiêp
2-Khai thác triệt để nguồn tìa nguyên tái sinh
3-Loại bỏ tảo độc , cá dữ trong hế sinh thái ao hồ nuôi tôm cá
4-Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo cách hợp lí
5-Bảo vệ các loài thiên địch
6-Tăng cường sử dụng các hóa chất hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại
Phương án đúng
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,6
C. 2,4,5,6
D. 1,3,4,5
Đáp án D
Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hế sinh thái là: 1,3,4
Những biện pháp trên nhằm đảm bảo tính cân bằng ổn định trong hệ sinh thái
1. Trong công nghệ sản xuất bơ sữa, sự lên men của vi khuẩn diễn ra như thế nào?
2. Sinh trưởng ở vi sinh vật khác gì so với sinh trưởng của sinh vật bậc cao?
3.Etanol ( nồng độ 70%) và penixilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được etanol nhưng có thể biến đổi chống được penixilin.
4. Vì sao, đối với thực phẩm để bảo quản, chúng ta thường:phơi khô rau, củ; ướp muối thịt cá
Câu 4:
Đối với rau củ thường phơi khô để giảm hàm lượng nước (giảm độ ẩm) để ức chế sự sinh
trưởng của vi khuẩn ( vì vi khuẩn cần nước để sinh trưởng).
- Đối với thịt cá: ướp muối để tăng nồng độ muối tạo sự chênh lệch áp suất thẩm thấu, nước
trong tế bào vi sinh vật sẽ bị rút hết ra ngoài, làm VSV chết hoặc ức chế sinh trưởng và sinh
sản.
Câu 2:
- Sinh trưởng ở vi sinh vật: tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể.
- Sinh trưởng của sinh vật bậc cao: tăng lên về khối lượng, kích thước của cơ thể.
Câu 3:
- Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tới nhiều prôtein, kiểu tỏc động là khụng chọn lọc và khụng cho sống sút.
- Penicilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) ở vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang gen không khỏng sinh (thường trờn plasmid) mở hóa enzim penicilinaza cắt
vũng beta- lactam của penicilin và làm bất hoạt chất khỏng sinh này.