Cho một điện tích điểm Q < 0. Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
1. Cho một điện tích điểm -Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó
B. hướng ra xa nó
C. phụ thuộc độ lớn của nó
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh
2. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích
B. dường trung trực của đoạn nối hai điện tích
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2
3. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 vec tơ cường độ điện trường điện trường thành phần
B. hướng của véc tơ cường độ điên trường gây bởi điện tích dương
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn
4. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB
B. trùng với đường trung trực của AB
C. trùng với đường nối của AB
D. tạo với đường nối AB góc 45 độ
1. Cho một điện tích điểm -Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó
B. hướng ra xa nó
C. phụ thuộc độ lớn của nó
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh
2. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích
B. dường trung trực của đoạn nối hai điện tích
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2
3. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 vec tơ cường độ điện trường điện trường thành phần
B. hướng của véc tơ cường độ điên trường gây bởi điện tích dương
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn
4. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB
B. trùng với đường trung trực của AB
C. trùng với đường nối của AB
D. tạo với đường nối AB góc 45 độ
Một điện tích -10^-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là (5 Điểm) A. 9000 V/m, hướng về phía nó B. 9000 V/m, hướng ra xa nó C. 900 V/m, hướng về phía nó D. 900 V/m, hướng ra xa nó
Tính độ lớn và vẽ hướng của cường độ điện trường do một điện tích điểm 4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong môi trường có hằng số điện môi là 2.
Ta có:
\(E=k\dfrac{\left|Q\right|}{r^2}=9\cdot10^9\cdot\dfrac{4\cdot10^{-9}}{0,05^2}=14,4\cdot10^3V/m\)
Câu 1: Đường sức điện trường là
Chọn một câu trả lời
a. đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó
b. các đường thẳng có chiều song song, cách đều nhau
c. đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực
d. những đường cong khép kín
Câu 2: Chọn câu SAI
Chọn một câu trả lời
a. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới
b. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ với nhau
c. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau
d. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai hiện tượng trong suốt
Câu 3 : Cho một khung dây dẫn kín hình chữ nhật trong một từ trường đều. Trường hợp nào sau đây trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Chọn một câu trả lời
a. Một cạnh của khung dây trượt song song với đường sức từ
b. Khung dây quay quanh một trục xiên góc với đường sức từ
c. Một cạnh của khung dây trượt xiên góc với đường sức từ trên một đường thẳng
d. Một cạnh của khung dây trượt vuông góc với đường sức từ
Câu 4 : Điện trường do một điện tích điểm âm gây ra tại một điểm
Chọn một câu trả lời
a. phụ thuộc vào điện môi xung quanh
b. phụ thuộc độ lớn của nó
c. hướng về phía nó
d. hướng ra xa nó
Đó đâu phải toán lớp 1 bn nên gửi vào toán lớp cao hơn nha
Một điện tích điểm Q = 6.10 -13 C đặt trong chân không.
a) Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm, 2 cm, 3 cm.
b) Nhận xét về cường độ điện trường ở những điểm gần điện tích Q và ở những điểm cách xa điện tích Q.
c) Từ các nhận xét trên, em hãy mô tả cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. Vẽ hình minh hoạ.
a) Phương của cường độ điện trường này trùng với đường nối của điện tích với điểm đang xét.
Chiều của cường độ điện trường hướng ra xa điện tích (do Q là điện tích dương).
Độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm là:
\(E = \frac{{\left| Q \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}} = \frac{{{{3.10}^{ - 9}}}}{{2\pi {\varepsilon _0}}}\)(V/m)
Độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 2 cm là
\(E = \frac{{\left| Q \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}} = \frac{{{{15.10}^{ - 10}}}}{{4\pi {\varepsilon _0}}}\) (V/m)
Độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 3 cm là
\(E = \frac{{\left| Q \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}} = \frac{{{{5.10}^{ - 10}}}}{{3\pi {\varepsilon _0}}}\) (V/m)
b) Càng gần điện tích thì cường độ điện trường càng mạnh, càng xa điện tích thì cường độ điện trường càng yếu. Phù hợp với công thức thể hiện mối quan hệ giữa cường độ điện trường và khoảng cách từ điện tích đến điểm xét: độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích đến điểm xét.
c) Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương gây ra có:
- Phương: trùng với đường nối của điện tích với điểm đang xét.
- Chiều: hướng ra xa điện tích.
- Độ lớn: tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích điểm đó đến điểm xét.
Độ lớn cuờng độ điện trường tại một điểm M trong một điện trường do điện tích Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε gây ra không phụ thuộc vào.
A. độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường.
B. độ lớn điện tích Q.
C. khoảng cách từ Q đến điểm M.
D. hằng số điện môi ε
Đáp án A
+ Công thức tính độ lớn cường độ điện trường là: E = k . Q ξ . r 2
+ Trong đó: ξ là hằng số điện môi, r là khoảng cách từ Q đến điểm M
+ Vậy độ lớn cường độ điện trường đặt tại điểm M trong một điện trường không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường.
Độ lớn cuờng độ điện trường tại một điểm M trong một điện trường do điện tích Q đặt trong môi truờng có hằng số điện môi ε gây ra không phụ thuộc vào.
A. độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường
B. độ lớn điện tích Q
C. khoảng cách từ Q đến điểm M
D. hằng số điện môi ε
Cường độ điện trường tại một điểm là: E = k Q ε r 2
® Không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường.
Đáp án A
Độ lớn cuờng độ điện trường tại một điểm M trong một điện trường do điện tích Q đặt trong môi truờng có hằng số điện môi ε gây ra không phụ thuộc vào.
A. độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường.
B. độ lớn điện tích Q.
C. khoảng cách từ Q đến điểm M.
D. hằng số điện môi ε .
+ Cường độ điện trường tại một điểm là: E = k Q ε r 2
® Không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường
Đáp án A