Khối lượng của 3,36 lít khí O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,8 gam.
B. 3,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 2,4 gam.
Bài tập
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
b) 0,15 mol CO2
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
b) 2,5 mol CH4
c) 6,4 gam 02
d) 5,6 gam N2
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
b) khí CO
c) không khí
3. a) MO2/MN2 = 32/28 = 8/7
b) MO2/MCO = 32/28 = 8/7
c) MO2/Mkk = 32/29
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
\(M_{Fe_2O_3}=2\times56+3\times16=160\) (g/mol)
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}\times M_{Fe_2O_3}=0,5\times112=56\left(g\right)\)
b) 0,15 mol CO2
\(M_{CO_2}=1\times12+2\times16=44\) (g/mol)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=0,15\times44=6,6\left(g\right)\)
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,25\times32=8\left(g\right)\)
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{H_2}=2\times1=2\) (g/mol)
\(m_{H_2}=n_{H_2}\times M_{H_2}=0,4\times2=0,8\left(g\right)\)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
\(V_{Cl_2}=22,4\times n_{Cl_2}=22,4\times0,125=2,8\left(l\right)\)
b) 2,5 mol CH4
\(V_{CH_4}=22,4\times n_{CH_4}=22,4\times2,5=56\left(l\right)\)
c) 6,4 gam 02
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4\times n_{O_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
d) 5,6 gam N2
\(M_{N_2}=2\times14=28\) (g/mol)
\(n_{N_2}=\frac{m_{N_2}}{M_{N_2}}=\frac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{N_2}=22,4\times n_{N_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
\(d_{O_2;N_2}=\frac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\frac{2\times16}{2\times14}=\frac{8}{7}\)
b) khí CO
\(d_{O_2;CO}=\frac{M_{O_2}}{M_{CO}}=\frac{2\times16}{1\times12+1\times16}=\frac{8}{7}\)
c) không khí
\(d_{O_2;kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{2\times16}{29}=\frac{32}{29}\)
1. a) mFe2O3 = 0,5.160 = 80 (g)
b) mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (g)
c) nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) => mO2 = 0,25.32 = 8 (g)
d) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) => mH2 = 0,4.2 = 0,8 (g)
em cảm ơn ạ
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là
A. 31 gam. B. 38 gam. C. 55 gam. D. 62 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là
A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2.
Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 22; 16; 35,5. B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần. C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.
B. Khí butan nặng gấp 2 lần không khí. D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.
Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là A. 17 gam. B. 31 gam. C. 34 gam. D. 68 gam.
Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là
A. 31 gam. B. 38 gam. C. 55 gam. D. 62 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là
A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2.
Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 22; 16; 35,5. B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần. C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.
B. Khí butan nặng gấp 2 lần không khí. D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.
Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là A. 17 gam. B. 31 gam. C. 34 gam. D. 68 gam.
Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít
3. Đốt cháy 4,8 gam magie trong 3,36 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam (lit - đktc)?b. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
\(n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
Ta thấy :
\( \dfrac{n_{Mg}}{2} = 0,1 < n_{O_2} = 0,15 \) nên O2 dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{n_{Mg}}{2} = 0,1(mol)\\ m_{O_2\ dư} = (0,15-0,1).32 = 1,6(gam)\\ V_{O_2\ dư} = (0,15-0,1).22,4 = 1,12(lít)\)
b)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,2.40 = 8\ gam\)
Tính số mol của các lượng chất sau a) 4,6 gam Na;8,4 gam KOH ;11,76gam H3PO4; 16gam khí oxi b) 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2; 10,08 lít khí N2 . Các thể tích đó ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a.n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=\dfrac{11,76}{98}=0,12\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\\ b.n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)
( - Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Biết C = 12, O = 12, H = 1
\(nCO2=\dfrac{0.44}{44}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0.01\times22.4=0.224l\)
\(nH2=\dfrac{0.04}{4}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0.01\times22.4=0.224l\)
=> Tổng thể tích: \(V_{CO2}+V_{H2}=0.224+0.224=0.448\)
\(nCH4=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\Rightarrow mCH4=0.05\times16=0.8g\)
\(mO2=0.2\times32=6.4g\)
Tổng khối lượng: mCH4 + mO2 = 0.8 + 6.4 = 7.2g
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)