Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS.
B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn.
D. ZnS, Zn và S.
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS
B. ZnS và S
C. ZnS và Zn
D. ZnS, Zn và S
Đáp án C.
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. FeS.
B. FeS và S.
C. FeS và Fe
D. FeS, Fe và S.
Cho 13g kẽm tác dụng với 9,6g lưu huỳnh chất tạo thành là kẽm sunfua ( ZnS)
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng ?
Help:(
Zn+S->ZnS
0,2-------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m ZnS=0,2.97=19,4g
a. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9.6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,2 < 0,3 => Zn đủ , S dư
PTHH : Zn + S -> ZnS
0,2 0,2 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnS}=0,2.97=19,4\left(g\right)\)
\(pthh:Zn+S\overset{t^o}{--->}ZnS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a. Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
Vậy S dư.
Theo pt: \(n_{S_{PỨ}}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{S_{dư}}=\left(0,3-0,2\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. Các chất sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}S_{dư}=3,2\left(g\right)\\ZnS\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL, suy ra:
\(m_{ZnS}=13+0,2.32=19,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 896 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của ZnS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79%. B. 82% C. 78% D. 81%
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit ZnO và khí sunfurơ SO2.
a/ Viết PTHH.
b/ Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
- Tính khối lượng A.
- Cho biết thành phần khí B và tính tỉ khối của B đối với không khí
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
1/ \(H_2+S\underrightarrow{t^o}H_2S\)
\(S+Cl_2\underrightarrow{t^o}SCl_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(Hg+S\rightarrow HgS\)
\(Al+S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\)
\(Zn+S\underrightarrow{t^o}ZnS\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(Ag+S\underrightarrow{t^o}Ag_2S\)
\(S+6HNO_{3\left(đ\right)}\rightarrow H_2SO_4+6NO_2+2H_2O\)
2/ \(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(2H_2S+O_2\rightarrow2H_2O+2S\)
\(S+Na\underrightarrow{t^o}Na_2S\)
\(Na_2S+Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+ZnS_{\downarrow}\)
\(ZnS+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2S\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếucho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể tích sinh ra là bao nhiêu?
PT: \(2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+2SO_2\)
Ta có: \(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{ZnS}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{ZnS} = \dfrac{19,4}{97} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2ZnS + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO + 2SO_2\\ \dfrac{n_{Zn}}{2} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,133\)
Do đó, oxi dư
\(n_{SO_2} = n_{ZnS} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và ZnS thu được 102,4 gam SO2. Khối lượng của FeS2, ZnS trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 78,6 gam và 47,0 gam
B. 10,0 gam và 115,6 gam
C. 76,6 gam và 47,0 gam
D. 48,0 gam và 77,6 gam
Đáp án D
Số mol của SO2 thu được là: n SO 2 = 1 , 6 mol
Đặt số mol các chất trong A là FeS2: a mol; ZnS : b mol
Bài 1: Khi phân hủy 100g mẫu quặng kẽm Zns ta thu được 32,5(g)Zn. tính thành phần % của ZnS trong quặng đó. biết rằng Zn trong quặng chỉ ở dạng Sunfua ZnS.
LÀM HỘ MK NHA !!!