Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. FeS.
B. FeS và S.
C. FeS và Fe
D. FeS, Fe và S.
Cho a gam bột Fe tác dụng với b gam bột S, sau một thời gian thu được 12,24g hỗn hợp X gồm FeS, Fe và S. Cho X tác dụng với lượng du dung dịch HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,28g S không tan và 3,36l hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2S và H2 a) Tính giá trị của a và b b) Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe và S
a, PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\) (1)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{FeS}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 56x + 88y = 12,24 - 1,28 (1)
Theo PT: \(n_{H_2S}+n_{H_2}=n_{FeS}+n_{Fe}=y+x=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\left(mol\right)\\y=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(1\right)}=n_{S\left(1\right)}=n_{FeS}=0,08\left(mol\right)\)
⇒ nFe (ban đầu) = 0,08 + 0,07 = 0,15 (mol) ⇒ a = mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
mS = 0,08.32 + 1,28 = 3,84 (g)
b, nS = 3,84:32 = 0,12 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,12}{1}\), ta được Fe dư nếu pư hết.
Theo PT: \(n_{FeS\left(LT\right)}=n_S=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,08}{0,12}.100\%\approx66,67\%\)
Đun nóng m gam hội Fe với bột lưu huỳnh, trong bình kin không có không khí. Sau một thời gian thu được 4 gam rắn X có Fe, S và FeS. Hòa tan hoàn toàn rắn X vào dung dịch H2SO4 nóng thu được 3,36 lit khi SO2 (đktc), Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính m.
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (A) gồm H2 và H2S đo ở đktc.
a) Viết phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng Fe và FeS trong (X)
c) Tính % thể tích mỗi khí trong (A)
Gọi số mol của Fe và FeS lần lượt là x và y
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
x.........................................x
\(FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S\)
y............................................y
b) ta có n A = x+y = 6,72:22,4=0,3 mol
ta lại có m X = 56x+ 88y = 23,2 g
=> x=0,1 mol y=0,2 mol
=> m Fe = 0,1. 56 =5,6 g
% Fe = \(\dfrac{5,6}{23,2}.100\sim24,14\%\)
=> %FeS = \(100\%-24,14\%\sim75,86\%\)
c) V H2 = 0,1.22,4=2,24 lít
=> % H2 = \(\dfrac{2,24}{6,72}.100\sim33,34\%\)
% H2S = 100%-33,34%∼66,67%
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00
m gam Fe khi phản ứng vừa đủ với 32 gam S ở điều kiện thích hợp thu được 88 gam FeS. Nếu cho a gam Fe phản ứng hoàn toàn với 7,68 gam S, thu được 19,36 (g). Giá trị đúng của a bằng?
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_S=\dfrac{7,68}{32}=0,24mol\\ n_{FeS}=\dfrac{19,36}{88}=0,22mol< n_S\Rightarrow S:dư\\ m_{Fe}=a=56.0,22=12,32g\)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS
B. ZnS và S
C. ZnS và Zn
D. ZnS, Zn và S
Đáp án C.
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.