Ở bên là các phiếu điều tra ghi lại số lượng học sinh, trong tổng số 100 học sinh thích ăn từng loại trái cây. Hỏi
a. Có ..... % số học sinh thích ăn cam
b. Có …………% số học sinh thích ăn nho
Biểu đồ bên cho em biết gìCó bao nhiêu phần trăm:
+ Học sinh thích ăn Na?: có …………………...
+ Học sinh thích ăn Xoài?: ……………………..
+ Học sinh thích ăn nhãn?: …………………….
- Tính số học sinh thích ăn nho: ……………………
a, Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | ||
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | ||
Xoài | 6 |
b. Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
a, KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | 8 | |
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | 16 | |
Xoài | 6 |
b. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
câu 10 ; Kết quả điều tra về sự ham thích các trò chơi dân của trường tiểu học diễn thành như sau :số học sinh thích chơi ô ăn quan chiếm 35% số học sinh thích chơi nhảy dây chiếm 40% số hs còn lại là 230 em thích chơi nhảy sạp . Hỏi trường tiểu học có bao nhiêu hs?
Số học sinh thích chơi nhảy sạp chiếm:
100 - 35 - 40 = 25 %
Trường tiểu học có số học sinh là:
230 : 25 x 100 = 920 em
Đáp số : ...
Trả lời...........
Số h/s thích chơi nhảy sạp chiếm số phần trăm là:
100-35-40=25%
Trường tiểu học có số học sinh là:
230 : 25 x 100=920 (em)
Vậy trong trường có 920 em học sinh
...................học tốt...................
Trong một trường có 500 học sinh ,10% số học sinh thích được ăn bánh ngọt,75% thích ăn kẹo,55% thích ăn bánh bột lọc,90% thích ăn sôcôla, hỏi có bao nhiêu học sinh thích ăn bánh ngọt,kéo,bánh bột lọc và socola?
Biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm về sở thích ăn một số loại quả của 200 học sinh ở một trường tiểu học.số cam chiếm 50% ổi chiếm 10% nho chiếm 15% táo chiếm 25%.Hãy tính số học sinh thích ăn cam,ổi,nho,táo của trường tiểu học đó
Số học sinh thích ăn cam là : 200 : 100 x 50 = 100 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn ổi là : 200 : 100 x 10 = 20 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn nho là : 200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn táo là : 200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Đáp số : .....
Số học sinh thích ăn cam là :
200 : 100 x 50 = 100 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn ổi là :
200 : 100 x 10 = 20 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn nho là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn táo là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Đáp số : .....
Số học sinh thích ăn cam là :
200 : 100 x 50 = 100 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn ổi là :
200 : 100 x 10 = 20 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn nho là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Số học sinh thích ăn táo là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Đáp số : .....
khối 5 của trường có 1000 học sinh ăn bán trú . bữa trưa có 25/100 học sinh ăn vượt khẩu phần , 7/10 số học sinh ăn đúng khẩu phần qquy định ,còn lại là số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định
a. tính số học sinh từng loại
b. số học sinh ăn ko hết khẩu phần quy định chiếm bao nhiêu phần số học sinh toàn khối
a) Số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định là :
(1000 x 25) : 100 = 250 ( học sinh )
Số học sinh ăn đúng khẩu phần quy định là :
( 1000 x 7 ) : 10 = 700 ( học sinh )
Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định là :
1000 - 250 - 700 = 50 ( học sinh )
b) Số học sinh ăn không hết chiếm số phần học sinh toàn khối là :
1 : 50 = 1 / 50 ( số học sinh )
Đ/s :
Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.
Vì mỗi biểu tượng mặt cười ứng với 5 bạn nên
Số bạn thích phở là: 2.5=10 (bạn)
Số bạn thích bánh mì là: 4.5=20 (bạn)
Số bạn thích bún là: 1.5=5 (bạn)
Số bạn thích xôi là: 2.5=10 (bạn)
Tên món ăn | Phở | Bánh mì | Bún | Xôi |
Số lượng học sinh | 10 | 20 | 5 | 10 |
Khối 5 của trường tiểu học có 1000 học sinh đăng kí ăn bán trú tại trường. Theo thống kê của nhà bếp, bữa trưa có 25/100 số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định, 7/10 số học sinh ăn dung khẩu phần quy định, còn lại là số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định
A. Tính số học sinh từng loại
B. Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định chiếm bao nhiêu phần số học sinh toàn khối?
a) Số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định là :
(1000 x 25) : 100 = 250 ( học sinh )
Số học sinh ăn đúng khẩu phần quy định là :
( 1000 x 7 ) : 10 = 700 ( học sinh )
Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định là :
1000 - 250 - 700 = 50 ( học sinh )
b) Số học sinh ăn không hết chiếm số phần học sinh toàn khối là :
1 : 50 = 1 / 50 ( số học sinh )
Đ/s :
Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm về sự ưa thích 1 số loại quả của 180 học sinh ở 1 trường tiểu học . Tính số học sinh thích ăn bưởi
Cam : 20%
Chuối 15%
Táo 40%. Bưởi ...