Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
N a 2 C O 3 + C a O H 2 → C a C O 3 + N a O H
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
cho 20.5 FeS tác dụng 30,5 HCl tạo thành FeCl2 và 15 gam H2 S
a. viết phương trình cân bằng,
b.tính khối lượng FeCl2 tạo thành,
c. cho biết số nguyên tử, phân tử của chất phản ứng và các chất sản phẩm
d.cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong PTHH
\(a.FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\\ b.BTKL:m_{FeS}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2S}\\ \Leftrightarrow20,5+30,5=m_{FeCl_2}+15\\ \Leftrightarrow m_{FeCl_2}=36g\\ c.A_{FeS}=\dfrac{20,5}{88}\cdot6.10^{23}\approx1,4.10^{23}\left(ptử.FeS\right)\\ A_{HCl}=\dfrac{30,5}{36,5}\cdot6.10^{23}\approx5.10^{23}\left(ptử.HCl\right)\\ A_{FeCl_2}=\dfrac{36}{127}\cdot6.10^{23}\approx1,7.10^{23}\left(ptử.FeCl_2\right)\\ A_{H_2S}=\dfrac{15}{34}\cdot6.10^{23}\approx2,65.10^{23}\left(ptử.H_2S\right)\\ d.tỉ.lệ1:2:1:1\)
Cho 8,1 gam kim loại nhôm tác dụng với 6,72 lít khí Clo ( đktc) thu được sản phẩm là
nhôm clorua.
a) Viết PTHH của phản ứng ? Cho biết phản ứng thuộc loại nào ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu mol ?
c) Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng ?
d) Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
Ban đầu :___0,3___0,3_____________
\(\frac{0,3}{2}>\frac{0,3}{3}\Rightarrow\) Al dư , Cl hết
Phứng : ___0,2___0,3_________0,2
Dư : ____0,1_____0_______0,2__
\(\Rightarrow m_{Al_{Dư}}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
( Dư 0,1mol)
\(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Phản ứng nào sau đây khi cân bằng có tổng hệ số nguyên tối giản (của các chất phản ứng và sản phẩm) lớn nhất?
A. K2Cr2O7 + Na2S + H2SO4→ S + …..
B. K2Cr2O7 + FeI2 + H2SO4→ ….
C. CrCl3 + Cl2 + NaOH → …..
D. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4→ S + ….
a) K2Cr2O7 + 3Na2S + 7H2SO4 → 3S + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Na2SO4 + 7H2O
b) K2Cr2O7 + 2FeI2 + 7H2SO4→ 2I2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + 7H2O
c) 2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
d) 6K2S + 2K2Cr2O7 + 14H2SO4 → 6S + 8K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 14H2O
=> Phản ứng d (52)
=>D
Cho các chất : na2o, CaO, CuO, BaO,ZnO, Fe2O3 , Al2O3, Na,K,Cu,Fe,Ca,Zn,SO3,P2O5
a) viết pthh của phản ứng của mỗi chất đó tác dụng với nước ( nếu có)
b) gọi tên sản phẩm của mỗi phản ứng và cho biết phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào
a,
(1) Na2O+H2O→2NaOH
(2) CaO+H2O→Ca(OH)2
(3) BaO+H2O→Ba(OH)2
(4) 2Na+2H2O→2NaOH+H2
(5) 2K+2H2O→2KOH+H2
(6) Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
(7) SO3+H2O→H2SO4
(8) P2O5+3H2O→2H3PO4
b,
* Tên sản phẩm của:
(1): Natri hidroxit
(2) Canxi hidroxit
(3) Bari hidroxit
(4) Natri hidroxit, khí hidro
(5) Kali hidroxit, khí hidro
(6) Canxi hidroxit, khí hidro
(7) Axit sunfuric
(8) Axit photphoric
* Loại phản ứng:
- Thế: (4), (5), (6)
- Hoá hợp: Còn lại
cho sơ đồ phản ứng sau
Na+O2 -------->Na2O
lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong phản ứng
4Na + O2 -> 2Na2O
số nguyên tử Na:số phân tử O2:số phân tử Na2O=4:1:2
Phương trình hóa học: 4Na + O2 => 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
Cho chất A tác dụng với 6,4g khí oxi, ta thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O
a) Viết công thức và khối lượng các chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng chất A
c) Theo bạn, chất A có nguên tố nào ?
d) Lập PTHH
e) Cho biết tỉ lệ các chất tham gia và chất sản phẩm
A + O2 → CO2 + H2O
theo định luật bảo toàn khối lượng
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mA = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 g
vì A đốt cháy tạo ra CO2, H2O nên trong A có C, H và có thể có O (vì O có thể tạo ra từ O2 không phải từ A )
nCO2 = 4,4/44 = 0,1
⇒ nC = 0,1
nH2O = 3,6/18 = 0,2
⇒ nH = 2nH2O = 0,4
nO2 = 6,4/32 = 0,2
Aps dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nO (pư) = nO (sp)
⇒ nO(trong A) + nO(trong O2) = nO(trong CO2) + nO(trong H2O)
⇒ nO(trong A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO(trong A) = 2.0,1 + 0,2 - 2.0,2 = 0
vậy trong A khônG có O
CTC : CxHy
x : y = nC : nH = 0,1 : 04 = 1: 4
vâỵ công thức của A là CH4 ( vì không có công thức là C2H8, C3H12..)
pthh CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
1/ FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 .Hệ số cân bằng của khí oxi là:
A. 4 B.2 C.11 D.8
2/ Sau khi cân bằng phản ứng oxi hóa-khử : Al + HNO3 → Al(NO3)3 +N2O + H2O. Tổng hệ số các chất phản ứng và tổng hệ số các sản phẩm là:
A. 26 và 26 B.19 và 19 C.38 và 26 D.19 và 13
3/ Cho biết trong phản ứng sau: Cu + HNOloãng → Cu(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng của HNO3 là:
A. 8 B.2 C.3 D.4
1.C
2.C
3.D
Bn chép đề thiếu đấy trên là HNO dưới là HNO3
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất sản phẩm trong các sơ đồ phản ứng sau
a) Fe2O3 + CO -----> Fe + CO2
b) P + ? -----> P2O5
c) Mg(OH)2 -----> MgO + H2O
d) Na2CO3 + HCl -----> NaCl + CO2 + H2O
a) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 2 : 3
b) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
c) Mg(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) MgO + H2O
số phân tử MgO : số phân tử H2O = 1 : 1
d) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
số phân tử NaCl : số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 1
a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
b) 4P + 5O2 -> 2P2O5
c) Mg (OH)2 -> MgO + H2O
d) Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O