Xác định giá trị của N, M sau các bước dưới đây:
Bước 1 : N 2; M 3;
Bước 2 : N N + M;
Bước 3 : M M + N
A. 2; 3
B. 5; 8
C. 8; 5
D. 5; 5
Câu 30. Cho thuật toán tính tổng s= -1+2-3+4+…+n(-1)n sử dụng phương pháp liệt kê dưới đây: Bước 1: Nhập N Bước 2: i ← 0, s← 1; Bước 3: i ← i+1 Bước 4: Nếu i > N thì đưa ra tổng s và kết thúc chương trình. Bước 5: Nếu i chia hết cho 2 thì s ← s+i, quay lại B3 Bước 6: Nếu i không chia hết cho 2 thì s ← s-i, quay lại B3 Hãy cho biết bước sai trong thuật toán trên: A. Bước 2 B. Bước 3 C. Bước 4 D. Bước 5
|
Cho bài toán: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2 x 4 − 4 x 2 + 3 . Dưới đây là lời giải của học sinh:
* Bước 1: Tập xác định D=R. Đạo hàm y ' = 8 x 3 − 8 x .
* Bước 2: Cho y ' = 0 tìm .
* Bước 3: Tính y 0 = 3 ; y − 1 = y 1 = 1 . Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 3, và giá trị nhỏ nhất là 1.
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì giải sai từ bước mấy?
A. Bước 2.
B. Lời giải đúng.
C. Bước 3.
D. Bước 1.
Cho biểu thức sau : A= 3/ n-1
a. xác định giá trị của n để để A là phân số
b tính giá trị biểu thức A ại n= 1/3; -2;
c, xác định n để A nguyên
a,Để A là phân số => n-1 \(\notin\)Ư(3)
b, Tính thì thay vào rồi tính
c, Để A nguyên => n-1\(\in\)Ư(3)
a. để A là p/số thì n-1\(\ne\) 0
=>Nếu n-1 =0
n=0+1
n=1
=>n\(\ne\) 1
b. Tự tính
c.Để A nguyên thì n-1\(\in\) Ư(3)
n-1 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 2 | 0 | 4 | -2 |
a) Để A là phân số thì n - 1 \(\ne\)0 \(\Rightarrow\)n \(\ne\)1
b) với n = \(\frac{1}{3}\)
\(A=\frac{3}{\frac{1}{3}-1}=\frac{3}{\left(-\frac{2}{3}\right)}=\frac{-9}{2}\)
với n = 2
\(A=\frac{3}{2-1}=\frac{3}{1}=3\)
c) Để A nguyên thì \(\frac{3}{n-1}\in Z\)
\(\Rightarrow\)3 \(⋮\)n - 1 \(\Rightarrow\)n - 1 \(\in\)Ư ( 3 ) = { 1 ; - 1 ; 3 ; -3 }
Lập bảng ta có :
n-1 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 2 | 0 | 4 | -2 |
Cho bài toán : Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2 x 4 − 4 x 2 + 3
Dưới đây là lời giải của một học sinh.
Bước 1: Tập xác định D = ℝ . y ' = 8 x 3 − 8 x
Bước 2. Cho y' = 0 tìm x = 0 ; x = − 1 ; x = 1
Bước 3. Tính được y 0 = 3 ; y − 1 = 1 ; y 1 = 1. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 3 , và giá trị nhỏ nhất là 1. Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì lời giải sai từ bước mấy?
A. Bước 2.
B. Lời giải đúng.
C. Bước 3.
D. Bước 1.
Đáp án C
Lưu ý: Đề không cho tìm max – min trên đoạn nên ta không thể so sánh các giá trị như vậy
Cách giải: Lập BBT và ở đây kết luận được giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1 , nhưng hàm số không có giá trị lớn nhất.
Từ bài viết ở tiết học trước, em luyện nói trước lớp theo các gợi ý dưới đây:
Bước 1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý.
- Dựa vào nội dung bài văn, liệt kê các ý chính cần nói.
- Giới thiệu địa điểm, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc các sự việc trong câu chuyện.
- Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc đối với những sự việc, con người trong câu chuyện
- Thể hiện ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
Bước 3: Luyện tập và trình bày
Khi trình bày bài văn kể lại trải nghiệm của mình, em cần:
- Dùng ngôi thứ nhất để kể.
- Lựa chọn, điều chỉnh một số từ ngữ, câu văn sao cho phù hợp với ngôn ngữ nói.
- Thay đổi cao độ, tốc độ, âm lượng của giọng nói để thể hiện những nội dung, nhân vật, sự kiện và cảm xúc khác nhau, tạo cảm xúc cho người nghe.
- Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ như nét mặt, cử chỉ để diễn tả hành động của các nhân vật trong câu chuyện.
- Tương tác với người nghe bằng cách nhìn vào mắt họ.
Bước 4: Trao đổi, đánh giá.
Cho bài toán: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2 x 4 − 4 x 2 + 3 . Dưới đây là lời giải của học sinh:
* Bước 1: Tập xác định D = ℝ . Đạo hàm y ' = 8 x 3 − 8 x .
* Bước 2: Cho y ' = 0 tìm x = 0 ; x = − 1 ; x = 1 .
* Bước 3: Tính y 0 = 3 ; y − 1 = y 1 = 1 . Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 3, và giá trị nhỏ nhất là 1.
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì giải sai từ bước mấy?
A. Bước 2
B. Lời giải đúng
C. Bước 3
D. Bước 1
Đáp án C
Lời giải trên là sai. Cách làm lời giải này chỉ đúng đối với bài toán tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn .
Để giải bài toán này, ta lập bảng biến thiên của hàm số y = 2 x 4 − 4 x 2 + 3 trên R
* Bước 1: Tập xác định D = ℝ . Đạo hàm y ' = 8 x 3 − 8 x .
* Bước 2: Cho y ' = 0 tìm x = 0 ; x = − 1 ; x = 1 .
* Bước 3: Ta có bảng biến thiên sau:
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1 và hàm số không có giá trị lớn nhất. Vậy lời giải trên sai từ bước 3.
Xác định các giá trị m và n của hàm số y = mx + n biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A(0; 1) và B(-1; 2)
Giải:
Do đồ thị hàm số y = mx + n đi qua điểm A(0;1)
=> x = 0; y = 1
Khi đó, ta có: 1 = m.0 + n
=> n = 1
Đồ thị hàm số y = mx + n đi qua điểm B(-1; 2)
=> x = -1; y= 2
Ta lại có : 2 = m.(-1) + n
=> -m + n = 2
Mà n = 1 => -m = 1 => m = -1
Vậy ...
Do đồ thị của hs đó đi qua điểm A( 0 , 1) nên
=> x = 0;y=1
Khi đó
1 = m x 0 + n
=> n = 1
Do đt của hs đi qua điểm B ( -1 , 2 ) nên
x = -1;y=2
Khi đó 2 = m ( -1 ) + 1
=> -m = 1
=> m = -1
xác định các giá trị của m và n của hàm số y = mx + n biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A (0; 1) và b (-1; 2)
Câu 1. Cho biểu thức
P= 2x^ 2 ,n overline e u x>=0\\ - 1 2x ,n overline e u x<0
x được nhập từ bản phim.
* XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN:
- Input:
- Output: P=?
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
(1)
- Bước 1: Nhập giá trị của x tử bàn phim Bước 2: Nếu x > 0 thi P <.
- ngược lại
PE .(3).. - Bước 3: Thông bảo P và kết thúc.
+ Viết chương trình:
Program .......(4) .
r...(5)..... (6).
Begin
(7)... ..( Nhap vao gia trị x=^ - );......(8)..........(x); If x:>=0 then.... ..(9)...... else P Write(Gia trị của P. (11)..... .); Readin (10).....
(2).
. Em hãy tính giá trị của biểu thức P với
End.
Câu 2. Minh đang làm một con Robot kiểm tra xem một người có bị thừa cân hay không. Biết rằng, nếu BMI vượt quả 25 thi người đó bị thừa cân. BMI là chỉ số đánh giá sức khỏe của cơ thể, được tinh bằng bình cân nặng chia cho binh phương của chiều cao; với cần nặng được tính theo dơn vị kg, chiều cao tinh bằng đơn vị met và hai giá trị này được nhập từ bản phim. Em hãy giúp Minh hoàn thành chương trình cho con Robot
+ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN:
- Input: cân nặng (m); chiều cao (h)
- Output: .(1)...
MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
- Bước I: Nhập giá trị của ...(2);...(3),.... bàn phím
- Bước :BMI ( ..(4)..
Bước 3: Nếu.. (6).... . (5)....... Thi in ra người đó thừa cân ngược lại người đó
Viết chương trình:
Program
Var...(8) ..
Begin
..(7)
(9)..
(10).. ..("Nhap vao gia trị can nag "); Readln(...(1 1),...)
(12).. ...("Nhap vao gia trị chieu cao "); Readln(... (13)....)
BMI: ..(14).. If .....(15) Then write ( BMl 1 ^ prime : bi thua can') else te(......(16)............);
Readin
End.
Câu 3. Kết quả cuối ki môn Tin học cơ bản là trung bình cộng của phần thi lý thuyết và
thi thực hành. a. Tỉnh đưa ra màn hinh kết quả cuối kỉ môn Tin học. Biết rằng điểm lý thuyết và thực
hành là 2s_{0} ^ 2 bất kỳ được tạo ngẫu nhiên không quá 10.
b. Học sinh sẽ không qua môn nếu điểm cuối ki bé hơn 5. Em hãy kiểm tra xem với điểm đã tỉnh được ở câu 1 thi học sinh có qua môn được hay không?
* XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN:
- Input: lý thuyết (1t), thực hành (th);
- Output: diemtin —? Có qua môn hay không MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Bước 1: .....(1)..... điểm It và 1....(2)...... hơn 10
- Bước 2 kq–
- Bước 3: Nếu….....(5)....... Thì in ra kết quả qua môn ngược lại người đó
(6).. * Viết chương trình:
Program Var...(8)... (9)..
Begin
Randomize;
Lt:... (10)
(11): random(10);
kq: ... (12)..
If... (13).. Then write (kq,^ prime ; qua mon') else write (......(14),....,....)
Readln
End.
Câu 4. Rùa con thường trêu Ốc sẽn chậm hơn mình. Ốc sên rất tức giận nên hôm nay, cả hai quyết định thì bỏ. Liệu rằng Ốc sên có thể giành chiến thắng không? Biết rằng thời gian bỏ của ốc sên và rủa là hai số nguyên được tạo ngẫu nhiên không quá 24.
Câu 5. Tạo ngẫu nhiên hai số không quả 3200. Kiểm tra xem thứ hai số vừa tạo có cùng tinh chất chẵn lẻ hay không.
-HET