Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch CH3COOH 40% có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml để pha chế 5 (l) dung dịch CH3COOH có pH = 3. Biết CH3COOH có Ka = 1,74.10-5.
Giấm ăn thường là dung dịch axit axetic CH3COOH 3% (khối lượng riêng d=1g/ml). Cho hằng số Ka=2.10-⁵. Như vậy giấm ăn có pH là:....
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
giải giúp mình nhé
cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là 1,64 g/ml pha với bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là 1,28g/ml để thu được 600ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,4g/ml
Hoà tan m gam muối CH3COONa vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được dung dịch X. Sau đó thêm 50 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng được dung dịch Y có pH = 4,3098. Tính m biết Ka = 1,75.10-5.
Hoà tan m gam muối CH3COONa vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được dung dịch X. Sau đó thêm 50 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng được dung dịch Y có pH = 4,3098. Tính m biết Ka = 1,75.10-5.
Cho 120g dung dịch axit CH3COOH 20% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối A và khí B.
a. Đã lấy bao nhiêu g dung dịch Na2CO3 ? Dung dịch muối A có nồng độ bao nhiêu %?
b.Cần bao nhiêu ml rượu etylic 460 cần lên men để có được lượng axit dùng cho phản ứng trên. D rượu = 0,8 g/ml.
Cho 120g dung dịch axit CH3COOH 20% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối A và khí B.
a. Đã lấy bao nhiêu g dung dịch Na2CO3 ? Dung dịch muối A có nồng độ bao nhiêu %?
b.Cần bao nhiêu ml rượu etylic 460 cần lên men để có được lượng axit dùng cho phản ứng trên. D rượu = 0,8 g/ml.
\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{120.20}{100}=24\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{24}{60}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,4----------->0,2-------------->0,4-------------->0,2
\(\rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,2.106}{10\%}=212\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{ddA}=212+120-0,2.44=323,2\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,4.82}{323,2}.100\%=10,15\%\)
b, PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
0,4<------------------------0,4
\(\rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{0,4.46.100}{0,8.46}=50\left(ml\right)\)
Bài 4: Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với một dung dịch có hòa tan 8,4g KOH.
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH ?
b/ Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH ở trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc ?
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được Na2CO3 dư.
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
Cần bao nhiêu gam NaOH và bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 2M (D = 1,05 g/ml). Biết D H2O = 1g/ml