Tác phẩm nào dưới đây thuộc thể loại văn phê bình văn học?
A. Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh
B. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn.
C. Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm.
D. Tuyền ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
Tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại nào?
A. Truyện, kí trung đại
B. Nghị luận trung đại
C. Truyện thơ Nôm
D. Thơ Đường luật
Tác phẩm văn học nào sau đây không được sáng tác vào thời Lê sơ?
a. Hịch tướng sĩ
b. Bình Ngô đại cáo
c. Quốc âm thi tập
d. Hồng Đức quốc âm thi tập
B)Bình Ngô Đại Cáo
Được viết năm 1428 bởi Nguyễn Trãi như một tuyên bố chiến thắng quân Minh
Tác phẩm văn học nào sau đây không được sáng tác vào thời Lê sơ?
a. Hịch tướng sĩ
b. Bình Ngô đại cáo
c. Quốc âm thi tập
d. Hồng Đức quốc âm thi tập
Qua việc đọc ba văn bản nghị luận Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (theo Nguyễn Hữu Sơn), nêu một số điểm khác biệt giữa:
a. Văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội?
b. Văn bản nghị luận trung đại với văn bản nghị luận hiện đại?
a.
Phương diện | Văn bản nghị luận văn học | Văn bản nghị luận xã hội |
Đối tượng nghị luận | Vấn đề, khía cạnh trong tác phẩm văn học. | Vấn đề, hiện tượng trong đời sống hoặc vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Phạm vi nghị luận | Gói gọn trong tác phẩm văn học. | Bao quát các vấn đề trong cuộc sống. |
Mục đích nghị luận | Nêu ra quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học. | Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng, tư tưởng trong đời sống. |
Lí lẽ và dẫn chứng | Chủ yếu dựa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học. | Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học. |
b.
Phương diện | Văn bản nghị luận trung đại | Văn bản nghị luận hiện đại |
Hình thức | - Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu... - Sử dụng Hán văn. - Câu văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển. - Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho - Phật - Đạo. | - Ngôn ngữ đời thường, hiện đại. - Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết. |
Nội dung | Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an. | Đề tài rộng, phong phú. |
5. Qua việc đọc ba văn bản nghị luận Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (theo Nguyễn Hữu Sơn), nêu một số điểm khác biệt giữa:
a. Văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội?
b. Văn bản nghị luận trung đại với văn bản nghị luận hiện đại?
THAM KHẢO!
a.
Phương diện | Văn bản nghị luận văn học | Văn bản nghị luận xã hội |
Đối tượng nghị luận | Vấn đề, khía cạnh trong tác phẩm văn học. | Vấn đề, hiện tượng trong đời sống hoặc vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Phạm vi nghị luận | Gói gọn trong tác phẩm văn học. | Bao quát các vấn đề trong cuộc sống. |
Mục đích nghị luận | Nêu ra quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học. | Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng, tư tưởng trong đời sống. |
Lí lẽ và dẫn chứng | Chủ yếu dựa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học. | Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học. |
tham khảo
__
b.
Phương diện | Văn bản nghị luận trung đại | Văn bản nghị luận hiện đại |
Hình thức | - Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu... - Sử dụng Hán văn. - Câu văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển. - Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho - Phật - Đạo. | - Ngôn ngữ đời thường, hiện đại. - Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết. |
Nội dung | Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an. | Đề tài rộng, phong phú. |
Hai câu sau thuộc tác phẩm nào? Của ai? “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo”
A. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
B. Chiếu dời đô – Lí Công Uẩn
C. Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi
D. Phò giá về kinh – Trần Quang Khải
Từ tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn trong văn bản Hịch Tướng sĩ em hãy cho biết học sinh cần làm những gì để thể hiện lòng yêu nước trong thời bình? Trình bày bằng một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu
Đề 1.Vẻ đẹp của Bác trong bài thơ “Ngắm trăng” (Hồ Chí Minh).
Đề 2.Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn trong bài “Hịch tướng sĩ”.
Đề 3.Chứng minh: “Nước Đại Việt ta” là một bản tuyên ngôn độc lập.
(vì sắp thi cuối kì nên mong mn ghi rõ luận điểm với ạ)
Trong chương trình Ngữ văn 8, các văn bản Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) đã vẽ nên hình ảnh những người anh hùng lãnh đạo trong công cuộc chống giặc ngoại xâm. Trong cuộc sống ngày nay, theo em, đâu sẽ là chìa khóa để tạo nên một nhà lãnh đạo thành công? Hãy viết bài văn nghị luận bày tỏ quan điểm của mình.
Lm giùm nha các bạn ! <3
1. Phương pháp nêu gương trung thần nghĩa sĩ và lập luận của Trần Quốc Tuấn được thể hiện như thế nào trong bài Hịch tướng sĩ.
2. Hai con đường mà trần quốc tuấn nêu ra để tướng lĩnh của mình lựa chọn là gì
3. Lòng căm thù giặc của trần quốc tuấn được thể hiện như thế nào trong bài hịch ? biểu hiện đó nhằm khơi gợi điều gì ở các tướng lĩnh dưới quyền
4. Trong bài Hịch tướng sĩ đã làm như thế nào để có thể thuyết phục được người nghe bằng cả nhận thứ và tình cảm . Hãy lập sơ đồ khái quát thể hiện trình tự lập luận của văn bản
5. so sánh hịch chiếu cáo
Cảm ơn mấy bồ nhé
5. - Giống nhau:
Đều là thể văn chính luận → kết cấu chặt chẽ, lí lẽ, lập luận sắc bén, thường dùng lối văn biền ngẫu.
- Khác về mục đích:
+ Chiếu là thể văn vua dùng ban bố mệnh lệnh.
+ Hịch là thể văn vua chúa, tướng lĩnh dùng để cổ động, thuyết phục kêu gọi đấu tranh.
+ Cáo là thể văn vua chúa, thủ lĩnh trình bày chủ trương hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Khác về đối tượng sử dụng:
+ Vua, chúa, bề trên dùng: chiếu, hịch, cáo.
+ Quan lại, thần dân: dùng tấu, sớ, biểu.
+ Chiếu
- Là thể văn do nhà vua dừng để ban bố mệnh lệnh
- Chiếu có thế làm bằng văn vần, biền ngẫu hoặc văn xuôi, được công bố và đón nhận một cách trịnh trọng
- Một số bài chiếu thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng tới vận mệnh của cả triều đại, đất nước
+ Hịch
- Là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
- Hịch có kết cấu chặt chẽ, có lí luận sắc bén, có dẫn chứng thuyết phục.
- Đặc điểm nổi bật của hịch là khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe Hịch thường được viết theo thể văn biền ngẫu (từng cặp câu cân xứng với nhau)
+ Cáo
- Là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa và thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết
- Cáo phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu (không có hoặc có vần, thường đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau)
- Cùng như hịch, cáo là thể văn có tính chất hùng biện. Do đó, lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ, mạch lạc.
5,Giống nhau: Đều là thể văn nghị luận trung đại, được công bố công khai, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén. Có thể viết bằng văn xuôi.
Khác nhau:
Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
Hịch thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, khích lệ tinh thần, tình cảm hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
Cáo thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để công bố kết quả của một sự nghiệp.
qua tinh thần yêu nước của trần quốc tuấn trong văn bản hịch tướng sĩ hãy liên hệ đến tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của bác trong bản tuyên ngôn độc lập