Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,1<-------------0,1<---------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{4}{9,6}.100\%=41,67\%\\\%m_{CaO}=100\%-41,67\%=58,33\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,1------------------>0,1
=> \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,1+0,1\right).74=14,8\left(g\right)\)
Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
giúp minh nhé các bạn ! ^_^ !
a. PTHH:
\(Ca+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Ca}}=\dfrac{4}{9,6}.100\%=41,7\%\)
\(\%_{m_{CaO}}=100\%-41,7\%=58,3\%\)
c. Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{9,6-4}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{hh}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
a) Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
0,1 0,1 0,1 mol
CaO+H2O→Ca(OH)2
0,1 0,1 mol
b)nH2=2,24/22,4=0,1 mol
mCa=0,1.40=4 g
%mCa=4/9,6 .100%=41,6 %
%mCaO=100%-41,6%=58,4%
c)mCaO=9,6-4=5,6 g
nCaO=5,6/56= 0,1 mol
mCa(OH)2=0,1.148=14,8 g
6, Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hon-hop-co-khoi-luong-96g-gom-ca-va-cao-vao-nuoc-thu-duoc-224-lit-khi-hidroa-viet-phuong-trinh-phan-ungb-tinh-thanh-phan-phan-tram-theo-khoi-luong-moi-chat-trong-hon-hop-ban-dauc-tinh-kh.3272147582242
Câu 3: Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Cho 6,4 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy xuất hiện kết tủa. Cho biết khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Chào em, em đăng bài nhầm môn, em đăng sang môn Hóa nha!
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hoà tan hết vào nước, người ta thu được 2,24 lít khí H2 ở (đktc). khối lượng của Ca trong hỗn hợp trên là bao nhiêu?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH2 + H2↑ (1)
(mol) 0,1 0,1 ← 0,1
CaO + H2O Ca(OH)2 (2)
Tính phần trăm khối lượng:
Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam)
Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;
%mCaO = 100% - 41,667% = 58,333%
mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Từ (1) và (2) → nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol)
→ mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).
Học tốt