Cho 9,2 kim loại kiềm R vào 191,2 ml nước thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch A . Tìm tên kim loại R . Tính C% dung dịch A
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
a) Sửa đề: `3,7285 -> 3,7185` và `2,075 -> 20,75`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại kiềm là R
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,3<-------------0,3<-----0,15
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
0,3------------->0,3
\(\Rightarrow M_{RCl}=\dfrac{20,75}{0,3}=\dfrac{415}{6}\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{415}{6}-35,5=\dfrac{101}{3}\left(g/mol\right)\)
`=>` 2 kim loại là Na và K
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\58,5+74,5=20,75\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Cho 11,2 gam một kim loại M tâc dụng với dung dịch HCL 2,0 M thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) xác định tên kim loại M b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,0M cần dùng
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\) (x là hóa trị của M)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{x}}=28x\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=56\) (Sắt)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
cho 27,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với nước thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X . Hãy : a) Xác định tên kim loại M ; b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% dùng để trung hòa dung dịch X ?
hòa tan 18g 1 kim lại hóa trị 1 và oxit của nó vào nước sau phản ứng thu được 1,12 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch kiềm lượng dung dịch kiềm này được trung hòa bằng 100 ml h2so4 2M tìm kim loại
https://www.slideshare.net/malodavn/phuong-phapgiainhanhmonhoavocorutnganthoigian
Cho 1,08 gam một kim loại r hóa trị 3 tác dụng hết với 50 ml dung dịch h2 SO4 thu được 1,344 lít khí h2 điều kiện tiêu chuẩn tìm kim loại r và tính nồng độ mol tính nồng độ mol của dung dịch h2 SO4 loãng
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2
____0,04<----0,06-------0,02<------0,06____(mol)
=> \(M_R=\dfrac{1,08}{0,04}=27\left(g/mol\right)=>Al\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,05}=1,2M\)
Cho 14,4 gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL trong dung dịch X và 13,4 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Xác định tên kim loại R. B) Tính nồng độ % của dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{1.2}{n}......1.2...............0.6\)
\(M_R=\dfrac{14.4}{\dfrac{1.2}{n}}=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow R=24\)
\(R:Mg\)
\(m_{MgCl_2}=0.6\cdot95=57\left(g\right)\)
\(m_{dd}=14.4+146-0.6\cdot2=159.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{57}{159.2}\cdot100\%=35.8\%\)
nH2 = 0.115 (mol)
2A + 2nH2O => 2A(OH)n + nH2
0.23/n__________________0.115
MA = 8.97/0.23/n = 39n
BL : n = 1 => A = 39
A là : Kali
mKOH = 0.23*56 =12.88 (g)
mdd thu được = 8.97 + 100 - 0.115*2 = 108.74(g)
C% KOH = 12.88/108.74 *100% = 11.84(g)
c)
nCO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nKOH / nCO2 = 0.23/0.15 = 1.53
=> tạo ra 2 muối
Đặt :
nK2CO3 = a (mol)
nKHCO3 = b (mol)
2KOH + CO2 => K2CO3 + H2O
KOH + CO2 => KHCO3
nKOH = 2a + b = 0.23
nCO2 = a +b = 0.15
=>a = 0.08
b = 0.07
mK2CO3 = 0.08*138 = 11.04 (g)
mKHCO3 = 100* 0.07 = 7 (g)
Cho 16,8 gam một kim loại R hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định tên kim loại ( R) và khối lượng muối thu được.
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$M_R = \dfrac{16,8}{0,3} =56(Fe)$
Vậy R là Sắt
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,3.152 =45,6(gam)$
Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại cu Zn vào dung dịch 500 ml H2SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí điều kiện tiêu chuẩn a nhỏ viết phương trình hóa học b tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c nhỏ tìm nồng độ mol dung dịch H2SO4 loãng tí nữa axit H2SO4
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\%\approx61,9\%\\\%m_{Cu}\approx38,1\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ \%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}\cdot100\%=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100\%-61,9=38,1\%\\ c.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)