Hoà tận hoàn toàn 8,9g 2 kim loại x,y vào dd HCl vừa đủ thì thử đc 4.48lít h2 ở dktc cô cạn thì thử đc bao nhiêu gam muối
có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của ki loại hoá trị 1 và một muối của kim loại hoá trị 2. Hoà tan hoàn toàn 18g X bằng dd HCl vừa đủu thu đc dd Y và 3.36 lít CO2
a) Cô cạn dd y sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan
PT: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT KL, có: mx + mHCl = mmuối + mH2O + mCO2
⇒ mmuối = 18 + 0,3.36,5 - 0,15.18 - 0,15.44 = 19,65 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(m_{muốiclorua}=m_{muốicacbonat}-m_{CO_3^{2-}}+m_{Cl^-}\)
=> \(m_{muốiclorua}=18+0,15.60-0,3.35,5=19,65\left(g\right)\)
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X cần vừa đủ 0,15 mol H2 thì thử đc hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2 thu đc H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong dd KOH ( dư) thu đc a gam muối. Giá trị của a là?
Gọi $n_X = n_Y = x(mol)$
Gọi $n_{H_2O} = y(mol)$
Gọi k là độ bất bão hòa của chất béo X
Ta có :
$x(k - 3) = 0,15$
$2x = 6,42 - y$
Bảo toàn O : $6x + 9,15.2 = 6,42.2 + y$
Suy ra: xk = 0,51 ; x = 0,12 ; y = 6,18
Bảo toàn khối lượng : $m_Y = 6,18.18 + 6,42.44 - 9,15.32 = 100,92(gam)$
$m_X = 100,92 - 0,15.2 = 100,62(gam)$
$a = 100,62 + 0,12.3.56 - 0,12.92 = 109,74(gam)$
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch HCL vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,4 gam hỗn hợp muối khan tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA,B + mHCl = mmuối + mH2
=> mA,B = 39,4 + 0,4.2 - 0,8.36,5 = 11 (g)
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1): \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
136x + 127y = 52,6 (*)
65x + 56y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}136x+127y=52,6\\65x+56y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,2
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
hòa tan hết 17,3 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Mg,Al.Zn,Fe vào 1 lượng vừa đủ đ HCl. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 10,08 lít H2 ở đktc
Viết pthh
tính Cm đ HCl 1,5M đã dùng cho các phản ứng trên
cô cạn đ sau pứ thu đc bao nhiêu gam muối clorua
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Quy hết kim loại về kim loại R có hoá trị n (n ∈ N*)
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\uparrow\)
0,9<--------------------0,45
Thiếu VddHCl
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối}=17,3+0,9.36,5-0,45.2=49,25\left(g\right)\)
Để hoà hoàn toàn 4g hh 2 kim loại A hoá trị 2 B hoá trị 3 phải dùng 12.41 g axit HCL thu đc dd X và chất khí Y Cô cạn đ X sau pư sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan Tính thể tích Y thu đc Nếu bt kl trên là AL và nó có số mol gấp 5 lần số mol kl hoá trị 2 hãy xd tên kl hoá trị 2
\(n_{HCl}=\dfrac{12,41}{36,5}=0,34\left(mol\right)\)
PTHH:
2A + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2 (1)
B + 2HCl ---> BCl2 + H2 (2)
Theo pthh (1, 2): \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,34=0,17\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2}=0,17.2=0,34\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 4 + 12,41 - 0,34 = 16,07 (g)
Gọi nB = a (mol)
=> nAl = 5a (mol)
Theo pthh (1): nHCl = 3nAl = 3.5a = 15a (mol)
Theo pthh (2): nHCl = 2nB = 2a (mol)
=> 36,5(15a + 2b) = 12,41
=> a = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02.5.27 = 2,7 (g)
=> mB = 4 - 2,7 = 1,3 (g)
=> \(M_B=\dfrac{1,3}{0,02}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> B là Zn
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl và thu đc dung dịch X và V (đktc)
a/ Tìm giá trị của V
b/Cô cạn dung dịch X thì thì thu đc bao nhiêu gam muối khan ?
c/tính nồng độ mol (Cm)của dung dịch HCl ban đầu và của muối có trong dd X
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
hoà tan hoàn toàn 3,53g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg,Al,Fe bằng dung dịch HCl thì thu đc 2,352 l khí ở (đkt).Khi cô cạn dung dịch sau phản ưng thu đc m (g) muối khan.Tìm m
nH2 = 2,352/24 = 0,098 (mol)
mH2 = 0,098 . 2 = 0,196 (g)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Từ PTHH: nHCl = 2.nH2 = 2 . 0,098 = 0,196 (mol)
mHCl = 0,196 . 36,5 = 7,154 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 3,53 + 7,154 - 0,196 = 10,448 (g)
nH2 = 2,352 = 0,098 (mol)
mH2 = 0,098 . 2 = 0,196 (g)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Từ PTHH: nHCl = 2.nH2 = 2 . 0,098 = 0,196 (mol)
mHCl = 0,196 . 36,5 = 7,154 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 3,53 + 7,154 - 0,196 = 10,448 (g)