Oxi hoá hoàn toàn 5,6l NH3 ( ở 0°C và 1530mmHg) có xúc tác thu được khí A, oxi hoá khí A thu được khí B có màu nâu đỏ, hoà tan B trong 146ml nước với sự có mặt của oxi thu được dd D. Tính nồng độ % của chất tan trong dd D.\(_{ }\)
X + O2 ---> Oxit
BKTL => mO2 = 11,1 - 6,3 = 4,8 gam <=> nO2 = 0,15 mol
O20 + 4e --> 2O-2
0,15 --- 0,6
=> số mol electron do 6,3 gam X nhường là 0,6 mol
=> số mol electron do 12,6 gam X nhường là 0,6.2 = 1,2 mol
X + HCl --> muối clorua + H2
2H+1 + 2e --> H2
1,2 ---> 0,6 mol
V H2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp Al và Cu vào dd HNO3 loãng đủ thu được 3,9664 lít khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra và dd X. Nếu cũng cho m (gam) hh trên tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 2,9748 lít khí thoát ra (các khí đều đo ở đkc). Tính m gam hỗn hợp.
Td với H2SO4:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{0,12.2}{3}=0,08mol\)
Td với HNO3:
\(n_{Al}=a=0,08mol\\ n_{Cu}=b\)
Khí hoá nâu trong không khí → NO
\(n_{NO}=\dfrac{3,664}{24,79}=0,16mol\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\\ Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow0,08+\dfrac{2}{3}b=0,16\\ \Leftrightarrow b=0,12mol\\ \Rightarrow m=0,08.27+0,12.64=9,84g\)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hoá trị không đổi và không có kim loại nào hoá trị I Lấy 7,68g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung trong khí oxi dư để oxi hoá hoàn toàn thu được 6g hỗn hợp gồm 2 oxit. phần 2 hoà tan hoàn toàn vào trong dd axit clohydric và axit sunfuric loãng, thu được V lít khí hidro(dktc) và đ Y ( biết cả hai kim loại đều tác dụng được với axit) Cô cạn đ Y thu được p gam Tính V Giá trị của p nằm trong khoảng nào Xác định kim loại biết số mol của hỗm hợp X ứng với mỗi phần nói trên là 0,1 mol và khối lượng nguyên tử A và B đều lớn hoen 20dvC
Cho 3 miếng Al vào 3 cốc đựng dd HNO3 có nồng độ khác nhau. Cốc 1 thấy có khí không màu bay ra và hoá nâu ngoài không khí. Cốc 2 thấy thoát ra khí không màu ko mùi, không cháy, nhẹ hơn oxi. Cốc 3 không thấy có khí nào bay ra, thu được dd trong suốt. a, Viết các PTHH b, Nếu lượng Al tan ra ở mỗi cốc là 5,4g thì lượng HNO3 dùng trong mỗi trường hợp là bao nhiêu mol. Tính thể tích khí thoát ra ở cốc 1 và cốc 2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) PTHH: \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+2H_2O\) (1)
\(10Al+36HNO_3\rightarrow10Al\left(NO_3\right)_3+3N_2\uparrow+18H_2O\) (2)
\(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\) (3)
b) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3\left(1\right)}=0,8\left(mol\right)\\n_{HNO_3\left(2\right)}=0,72\left(mol\right)\\n_{HNO_3\left(3\right)}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,2\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{NO}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\V_{N_2}=0,06\cdot22,4=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
Cho sơ đồ chuyển hoá:
Có các nhận định về sơ đồ trên:
(a) Trong công nghiệp, X là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất gang.
(b) Y vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
(c) Khi cho Z vào dung dịch AgNO3 dư sẽ thu được kết tủa không tan trong HNO3.
(d) D có màu trắng xanh, để lâu trong không khí chuyển thành E có màu nâu đỏ.
(e) G tan dễ trong nước, cho dung dịch dẫn điện.
Số nhận định đúng là
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100.1,12}{20}=5,6\left(l\right)\\ b,m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ c,2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\\ n_R=2.n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Magie\left(Mg=24\right)\)
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chi gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
A. 18g
B. 26g
C. 34,8g
D. 18,4g
Đáp án D
Vì dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất và chất rắn G chỉ gồm một chất nên dung dịch D chứa NaAlO2 và G chứa CuO.