Chỉ số axit là số Mg KOH cần để trung hòa dung lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 4 giây là
A. 0,04
B. 0,56
C. 0,4
D. 0,056
Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo . Để trung hòa 14g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là :
A. 5,6
B. 6,0
C. 7,0
D. 6,5
Đáp án : B
nKOH = 0,0015 mol => mKOH = 0,084g = 84 mg
=> Chỉ số axit = 6,0
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Số mol KOH là: nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
Khối lượng KOH cần dùng là mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
⇒ Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH
⇒ x = = 6
Vậy chỉ số axit của mẫu chất béo trên là 6.
Số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.Tính khối lượng dung dịch NaOH 30% cần để trung hòa lượng axít béo tự do có trong 5 gam chất béo có chỉ số axít bằng 5,6?
A. 93,33 mg
B. 66,67 mg
C. 1,20 mg
D. 59,67 mg
Chọn đáp án B
Chỉ số axit chính là số milig KOH trung hòa hết 1g chất béo
1g chất béo----------5,6mg KOH
5g chất béo----------xKOH
Suy ra x=28mgKOH vì thay thế NaOH bằng KOH nên
để phản ứng hết
n N a O H = n K O H = 28 56 = 0 , 5 milimol
⇒ m N a O H 30 % = 0 , 5 . 40 . 100 30 = 66 , 67 ( m g )
Trong chất béo chưa tinh khiết, thường có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 3,2 mol NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 1103,15 gam
B. 1031,45 gam
C. 1125,75 gam
D. 1021,35 gam
Chọn đáp án B
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 1000 x 7 = 7000 mg = 7 gam → nKOH = 0,125 mol.
nNaOH = 3,2 mol → nxà phòng hóa = 3,2 - 0,125 = 3,075 mol.
Giả sử triglixerit và axit béo tự do trong chất béo lần lượt là (RCOO)3C3H5 và RCOOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
-----------------------3,075 mol-------------------1,025 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
-------------0,125-------------------0,125
Theo BTKL: mRCOONa = mchất béo + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3 = 1000 + 3,2 x 40 - 0,125 x 18 - 1,025 x 92 = 1031,45 gam
Chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
\(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,003.0,1=3.10^{-4}\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=3.10^{-4}.56=0,0168\left(g\right)\)
\(0,0168\left(g\right)KOH\rightarrow2,8\left(g\right)chấtbeo\\ x\left(g\right)KOH\rightarrow1\left(g\right)chấtbeo\)
=> \(x=\dfrac{0,0168.1}{2,8}=6,10^{-3}\left(g\right)=6\left(miligam\right)\)
Vậy chỉ số của mẫu axit trên là 6
nKOH = 0,003. 0,1 = 0,0003 (mol)
mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 (g) = 16,8 (mg)
Trung hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
⇒ Trung hòa 1 gam chất béo cần x mg KOH
⇒ x = = 6
Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo)
A. 5,98 kg
B. 4,62 kg
C. 5,52 kg
D. 4,6 kg
Chọn đáp án C
mKOH cần để trung hòa lương axit béo là 265,2 × 7 = 1856,4 (g)
→ nKOH = 33,15 (mol) → nNaOH cần để trung hòa lượng axit béo bằng = 33,15 (mol)
nNaOH = 213,15 (mol) → số mol NaOH tham gia phản ứng xà phòng hóa = 180 (mol)
→ nGlyxerol = 60 (mol) → mglyxerol = 5520 (g) = 5,52 (kg)
Xà phòng hóa 795,6 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 170,52 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chât béo)
A. 16,56 kg
B. 13,8 kg
C. 13,86 kg
D. 17,94 kg
Chọn đáp án A
n N a O H =639,45 mol. Từ chỉ số axit suy ra n K O H = 99 , 45 m o l = n N a O H cần để phản ứng với lượng axit béo tự do, suy ra nNaOH phản ứng với triglixerit là: 639,45-99,45=540 mol, suy ra n G l i x e r o l = 180 m o l ⇒ m g l i x e r o l = 16 , 56 k g
Muốn trung hòa 14 gam một chất béo X cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và khối lượng KOH cần để trung hòa 10 gam chất béo X có chỉ số axit bằng 5,6 ?
A. 5 và 14 mg KOH
B. 6 và 56 mg KOH
C. 6 và 28 mg KOH
D. 4 và 26 mg KOH
Chọn đáp án B
nKOH = 1,5 (mmol) → mKOH = 84 (mg)
→ Để trung hòa 1 gam chất béo cần 6 (mg) KOH → chỉ số axit của chất béo trên là 6.
Khối lượng KOH cần = 10 × 5,6 = 56 (mg)
Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:
A. 7,2
B. 4,8
C. 6,0
D. 5,5
Đáp án C
Chỉ số axit = (0,0015×56×1000)/14=6,0