Một dung dịch X gồm 0,01mol Na+ ; 0,02mol Ca2+ ; 0,02mol HCO3- và a mol Y- ( bỏ qua sự điện li của nước ) . Ion X và giá trị của a là ?
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đầu là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090mol.
B. 0,12mol.
C. 0,095 mol.
D. 0,06mol.
Hãy chọn đáp án đúng?
Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là:
A. Nước mềm
B. Nước cứng tạm thời
C. Nước cứng vĩnh cữu
D. Nước cứng toàn phần
Khi tách H2O của hỗn hợp Ancol X được hỗn hợp Y gồm các olêfin . Đốt cháy hết 0,01mol X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng a gam và trong bình có 4g kết tủa . Tìm a:
A. 2,94g
B. 2,48g
C. 1,76g
D. 2,66g
Lời giải:
Tách H2O của X thu đượic các olefin ⇒ X là ancol no,đơn chức , mạch hở .
nC/X =nCO2 = n CaCO3 = 4 : 100 = 0,04
nH2O = nCO2 + nX = 0,04 + 0,01 = 0,05
a = mH2O + mCO2 = 0,05 .18 + 0,04 . 44 =2,66g.
Đáp án D.
Câu 8: Một dung dịch A chứa 0,04 mol Al3+, 0,07mol SO42-, 0,01mol Mg2+.Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 80,4g B.8,04gC.17,16gD.1,716g
\(m_{Khan}=0,04.27+0,07.96+0,01.24=8,04(g)\\ \to B\)
Hòa tan hoàn toàn một hợp gồm Ba, Na, K bằng một lượng nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Tính số mol HCl cần dùng để trung hoà dung dịch X ?
A. 0,2 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,15 mol
ĐÁP ÁN B
Với kim loại kiềm và kiềm thổ ta có
2M+ 2H2O ->2M(OH)x + x H2
M(OH)x + xHCl -> MClx + xH2O
=> nOH- = nH+=2nH2= 0,3 mol
=> chọn B
💦 Một hỗn hợp X gồm Na, K và Ba. X tan hết trong nước cho ra 3,36l khí H2 (đkc) và dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần m gam dung dịch HCl 10 %. Giá trị m là?
Quy đổi hỗn hợp X thành R (hóa trị n)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nH2O --> 2R(OH)n + nH2
\(\dfrac{0,3}{n}\)<--0,15
R(OH)n + nHCl --> RCln + nH2O
\(\dfrac{0,3}{n}\)--->0,3
=> \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
=> \(m=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
Câu 5: Tính a) Nồng độ mol của 100ml dung dịch chứa 0,01mol H2SO4. b) Số mol của 200g dung dịch NaOH 8%.
a, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
b, \(m_{NaOH}=200.8\%=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H 2 (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm:
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Đáp án D
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH → muối của hai axit cacboxylic và một ancol
ancol + Na dư → 0,15 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 x nH2 = 2 x 0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối → Có một chất là este và 1 chất là axit