ĐÁP ÁN B
Với kim loại kiềm và kiềm thổ ta có
2M+ 2H2O ->2M(OH)x + x H2
M(OH)x + xHCl -> MClx + xH2O
=> nOH- = nH+=2nH2= 0,3 mol
=> chọn B
ĐÁP ÁN B
Với kim loại kiềm và kiềm thổ ta có
2M+ 2H2O ->2M(OH)x + x H2
M(OH)x + xHCl -> MClx + xH2O
=> nOH- = nH+=2nH2= 0,3 mol
=> chọn B
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 22,40%
B. 28,09%
C. 33,12%
D. 44,48%
Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al; 0,06 mol Fe3O4 và 0,08 mol Fe2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, hòa tan chất rắn thu được vào nước thành dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 205,62 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,19
B. 0,17
C. 0,14
D. 0,18
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na,K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch Y, tổng khối lượng các uối được tạo ra là bao nhiêu
Hoà tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đkc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 12,78g
B. 14,62g
C. 13,70g
D. 18,46g
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 42,05gam
B. 20,65gam
C. 14,97gam
D. 21,025gam
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 21,025 gam
B. 20,65 gam.
C. 42,05 gam.
D. 14,97 gam.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 20,40%
B. 28,09%
C. 33,12%
D. 44,48%
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0