cho CTHH nxoy biết 7 phần khối lượng N tương ứng với 18 phần khối lượng O. Tính hoá trị
Bài 3: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng O
a. Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất.
CTHH : Fe2O3
hóa trị :
a . x = y.b
=> a .2 = 2.3
=> a = lll
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
a/ CTHH của hợp chất biết 7 phân khối lượng N tương ứng với 12 phân khối lượng O
b/ Tìm hoá trị của N trong hợp chất
a/ Lập CTHH của hợp chất biết 7 phân khối lượng N tương ứng với 12 phân khối lượng O
b/ Tìm hoá trị của N trong hợp chất
Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng nitơ có tương ứng 16 phần khối lượng oxi. CTHH của hợp chất là: A.NO2 B.NO C.N2O D.N2O3
lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố sắt trong CTHH vừa lập được
\(CTHH:FeCl_2\rightarrow Fe\left(II\right)\)
\(CTPT:Fe_x\left(OH\right)_y\)
Theo QTHT ta có:
\(II.x=I.y\\ \Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Fe\left(OH\right)_2\)
\(\%m_{Fe}=\frac{56}{90}.100\%=62,2\left(\%\right)\)
FeCl2 :
Cl (I) => Fe(II)
Vậy: CTHH: Fe(OH)2
M = 90 g/mol
%Fe = 56/90*100% = 62.22%
FeCl2 --> Fe hóa trị II
CTHH: Fex(OH)y
\(\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\) => x = 1 ; y = 2
CTHH: Fe(OH)2
%mFe = \(\frac{56}{90}.100\%\) = 62%
1.Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất P2O3 2. Hợp chất A có chứa 75%C và 25%H về khối lượng, biết tỉ khối của A so với khí hiđrô bằng 8. Xác định CTHH của chất A
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
Phân tích một mẩu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố S và O kết quả cho thấy cứ 2 phần khối lượng S ứng với 3 phần khối lượng O.
A) Viết công thức hoá học đơn giản, tính phân tử khối của hợp chất.
B) Xác định hoá trị của S trong hợp chất.
Ghi rõ cách làm luôn nha các bạn.
: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a. Viết công thức hóa trị của Fe trong hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất
Vậy x=2, y=3
Công thức hóa học của hợp chất là
Phân tử khối bằng
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III