Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Canxi và nhóm hidrocacbonat
Câu 1: Tính hóa trị của Nito trong hợp chất N2O5.
Câu 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Canxi và nhóm Cacbonat
câu 1:
gọi hóa trị của \(N\) là \(x\)
ta có CTHH: \(N_2^xO_5^{II}\)
\(\rightarrow x.2=II.5\rightarrow x=\dfrac{X}{2}=V\)
vậy \(N\) hóa trị \(V\)
câu 2:
CTHH: \(CaCO_3\)
Câu 1:
Gọi hóa trị của Nito trong hợp chất N2O5 là a
Theo quy tắc hóa trị ta có: 2. a = 5. II →a= IV
Vậy hóa trị của Nito trong hợp chất N2O5 là IV
Câu 2:
Gọi CTHH của hợp chất có dạng: \(\overset{II}{Ca_x}\overset{II}{\left(CO_3\right)_y}\)
Theo quy tắc hóa tị ta có: x.II = y.II
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
→ x = 1 ; y= 1
Vậy CTHH của hợp chất là Ca(CO3)
câu 1. N trong N2O5 có hóa trị V.
câu 2.
ta có: Ca(II)HCO3(I)Ca(II)HCO3(I)
Công thức tổng quát: Cax(HCO3)yCax(HCO3)y
Theo quy tác hóa trị, ta có: II.x=I.xII.x=I.x
⇔xy=III=12⇒x=1;y=2⇒CTHH:Ca(HCO3)2
Câu 1: Tính hóa trị của Nito trong hợp chất N2O5.
Câu 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Canxi và nhóm Cacbonat
câu 1. N trong N2O5 có hóa trị V.
câu 2.
ta có: Ca(II)HCO3(I)Ca(II)HCO3(I)
Công thức tổng quát: Cax(HCO3)yCax(HCO3)y
Theo quy tác hóa trị, ta có: II.x=I.xII.x=I.x
⇔xy=III=12⇒x=1;y=2⇒CTHH:Ca(HCO3)2
Lập CTHH của a) hợp chất tạo bởi Mg (2) và O b) hợp chất tạo bởi Fe (2) và nhóm O (1)
câu 1:
a.các cách viết sau:Cu,5K,O2,2H2 chỉ ý gì?
b.cho hợp chất sau axit photporic,tạo bởi 3H,1Pvà 4O
hãy viết CTHH và nêu ý nghĩa của CTHH trên
câu 2:lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Canxi hóa trị(ll)và Oxi
Câu 1
a) Cu: 1 phân tử Cu
5K: 5 phân tử K
\(O_2\): 1 phân tử O
\(2H_2\): 2 phân tử H
b) axit photporic : \(H_3PO_4\)
ta biết được:
do 3 nguyên tố H,P,O tạo nên
có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O tạo nên
có PTK : 3x1+31+4x16=98
Câu 2 : CaO
Câu 8: Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm SO3 (II) là: A2SO3 và hợp chất của nhóm nguyên tử B với Cl (I) là BCl. Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi A và B.
Em cần gấp lắm giúp e với 😭😭😭😭
lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố canxi và nhóm photphat
\(\overset{\left(II\right)}{Ca_x}\overset{\left(III\right)}{\left(PO_4\right)_y}\\Ápdụngquytắchóatrị\Rightarrow II.x=III.y\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow CT:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Câu A : lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi cu có hóa trị ll và nhóm (no3) có hóa trị l Câu B: lập cthh có hợp chất tạo bởi BA có hóa trị ll và nhóm ( po4) có hóa trị lll
\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của hợp chất tạo bởi: K(I) vs nhóm NO3 (I)
CTHH: KNO3
Ý nghĩa:
- Hợp chất KNO3 do nguyên tố K, N, O
- Gồm 1 K liên kết với 1 N và 3O
- PTK = 39 + 14 + 16 . 3 = 101 đvC