Cho 2,52g hh kim loại Al , Fe , Cu tác dụng với dd HCl dư được 0,3g hh chất rắn và 1.344 lít khí . Tính khối lượng từng kim loại
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Chất rắn A : Cu
Theo PTHH :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
Suy ra : \(m_{Cu} = 1,48 - 8,4 = -6,92 < 0\)→ Sai đề
Cho 22g hh Al,Fe vào dd HCl 25% dư thu được 17,92 lít khí (đkc) . Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng dd HCl đã phản ứng ?
\(Đặt:n_{Al}=u\left(mol\right);n_{Fe}=v\left(mol\right)\left(u,v>0\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56u=22\\1,5a+u=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\u=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right);m_{Fe}=56.0,2=11,2\left(g\right)\\ n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{58,4.100}{25}=233,6\left(g\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x 3x x 1,5x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=22\\1,5x+y=\dfrac{17,92}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4\cdot27=10,8g\)
\(m_{Fe}=22-10,8=11,2g\)
\(m_{HCl}=36,5\cdot\left(3x+2y\right)=36,5\cdot\left(3\cdot0,4+2\cdot0,2\right)=58,4g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{58,4}{25\%}\cdot100\%=233,6g\)
cho 22g hh Fe và Al tác dụng với ddHCl 7,3% dư thu được 17,92l khí (đktc)
a) PTPU và % khối lượng mỗi kim loại trong hh trên
b) Tính C% các chất trong dd thu được sau pứ
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,8(mol)$
a, Gọi số mol Fe và Al lần lượt là a;b(mol)
$Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
Ta có: $56a+27b=22;a+1,5b=0,8$
Giải hệ ta được $a=0,2;b=0,4$
Do đó $\%m_{Fe}=50,9\%;\%m_{Al}=49,1\%$
b, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2mol $FeCl_2$ và 0,4mol $AlCl_3$
$m_{dd}=22+1,6.36,5:7,3\%-0,8.2=820,4(g)$
Do đó $\%C_{FeCl_2}=3,09\%;\%C_{AlCl_3}=6,5\%$
40. Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
b. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V dd Ca(OH)2 cần dùng.
Cho 15,2g hh gồm Na, Al, Mg tác dụng hết với H2O dư thu được 4,48 l khí ở đktc và chất rắn A. Lấy chất rắn A tác dụng hết 300 ml dd CuSO4 2M được 32g đồng kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong pứ ban đầu. Cho các pứ xảy ra hoàn toàn.
Cho 22g hh Al,Fe vào dd HCl 25% dư thu được 17,92 lít khí (đkc) a ) Tính % khối lượng mỗi kim loại B) Tính V khí? Và Cm của các muối trong dd X
$a\bigg)$
Đặt $n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)$
$\to 27x+56y=22(1)$
BTe: $1,5x+y=n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,4(mol);y=0,2(mol)$
$\to \%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx 49,09\%$
$\to \%m_{Fe}=100-49,09=50,91\%$
$b\bigg)$
Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6(mol)$
$\to m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,6.36,5}{25\%}=233,6(g)$
$\to m_{dd\, sau}=22+233,6-0,8.2=254(g)$
Bảo toàn Al,Fe: $n_{AlCl_3}=0,4(mol);n_{FeCl_2}=0,2(mol)$
$\to \begin{cases} C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{254}.100\%\approx 21,02\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{254}.100\%=10\% \end{cases}$
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
0,6<----------------------0,3
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<-0,2
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mCu = 10 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%Fe=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%Cu=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> 56x = 42y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,6<----------------------0,3
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<--0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4