Cho 15,2g hh gồm Na, Al, Mg tác dụng hết với H2O dư thu được 4,48 l khí ở đktc và chất rắn A. Lấy chất rắn A tác dụng hết 300 ml dd CuSO4 2M được 32g đồng kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong pứ ban đầu. Cho các pứ xảy ra hoàn toàn.
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu
cho 3,34g hh A gồm Fe và Al ở dạng bột vào 30ml dd CuSO4 2M khuấy kĩ hh để pứ cảy ra hoàn toàn. sau pứ thu được chất rắn B gồm 2 KL có khối lượng 4,96g và dd C
a) hãy xác định khối lượng của các kim loại có trong hh A
b) cho dd xút dư vào dd C. Tính số gam kết tủa thu được
Cho 5,12g hh X gồm ba kim loại Mg,Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với 150ml dd HCl 2M, thấy chỉ thoát ra 1,792l khí H2 (đktc).Đem lọc rửa thu đc 1,92g chất rắn B.Hòa tan hết B trong dd H2SO4 đặc,nóng thì thu đc V lít khí SO2 (đktc).
a)Viết PTHH và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hh
b)Tính V lít khí SO2 thoát ra
c)Cho 2,56g hh X tác dụng với 250ml dd AgNO3 0,34M.Khuấy kĩ hh để cho các pứ xảy ra hoàn toàn, thu đc dd và chất rắn E.Tính khối lượng của E
Cho 4.58g hỗn hợp Zn,Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E .
a. Chứng minh CuSo4 dư
b. TÍnh % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp .
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Trộn đều 83g hh bột Al, Fe2O3 và CuO rồi tiến hành pư nhiệt nhôm.
Giải sử lúc đó chỉ xảy ra hai PƯ khử oxit thành kim loại. Chia hh sau PỨ thành hai phần có khối lượng chênh lệch 66.4g. Lấy phần khối lượng lớn hòa tan bằng dd H2SO4 dư, thu được 23.3856 lít H2 (đktc), dung dich X và chất rắn. Lấy 1/10 dd X cho tác dụng đủ với 200ml dd KMnO4 0.018 M.
Hòa tan phần khối lượng nhỏ bằng dd NaOH dư thấy còn lại 4.736g chất rắn ko tan.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Cho biết trong hỗn hợp ban đầu số mol của CuO gấp 3/2 lần Fe2O3. Tính % mỗi oxit kim loại
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong 425 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z
a/ CM dung dịch Y vẫn có axit dư
b/ Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng m(g) CuO nung nóng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là (m-5,6) gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu!!!
Cho 13,25g hỗn hợp gồm Na và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,52l H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu