cho hàm số y=2mx+m+2 (1) (m là tham số).Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) đi qua điểm A (-1;1).Với giá trị của m vừa tìm được thì hàm số (1) đồng biến hay nghịch biến trên R
cho hàm số y = x2 -2mx -m -2 (1) ( m là tham số thực )
tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng d: y = 2x -7 tại 2 điểm phân biệt có hoành độ đều lớn hơn -1
Câu 3 Để đồ thị hàm số \(y=-x^4-\left(m-3\right)x^2+m+1\) có điểm cực đạt mà không có điểm cực tiểu thì tất cả giá trị thực của tham số m là
Câu 4 Cho hàm số \(y=x^4-2mx^2+m\) .Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số có 3 cực trị
cho hàm số y=2mx+m+2 (m là tham số)
tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số đó song song với đường thẳng y=(m^2-3)x+2m-1
Trả lời :
Bn Do Phuong Mai đừng bình luận linh tinh nhé !
- Hok tốt !
^_^
Cho hàm số y=x2
1. Cho các hàm số y = x + 2 và y=-x + m ( với m là tham số) lần lượt có đồ thị là (d) và (d1). Tìm tất cả các giá trị của m để trên 1 mặt phẳng tọa độ các đồ thị của (P),(d) (d1) cùng đi qua một điểm
G/s (P),(d),(d1) cùng đi qua một điểm
Gọi I(a,b) là giao điểm của (P),(d),(d1)
Có \(I\in\left(P\right),\left(d\right),\left(d1\right)\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=a^2\left(1\right)\\b=a+2\left(2\right)\\b=-a+m\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1);(2)\(\Rightarrow a^2=a+2\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=2\\a=-1\end{matrix}\right.\)
TH1: Tại \(a=2\Rightarrow b=a^2=4\)
Thay \(a=2;b=4\) vào (3) ta được:\(4=-2+m\) \(\Leftrightarrow m=6\)
TH2: Tại \(a=-1\Rightarrow b=a^2=1\)
Thay \(a=-1;b=1\) vào (3) ta được:\(1=1+m\) \(\Leftrightarrow m=0\)
Vậy m=6 hoặc m=0
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
\(x^2=x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-2=0\)(*)
Ta có: \(a-b+c=1-\left(-1\right)+\left(-2\right)=0\)
Do đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=-1;x_2=\dfrac{-c}{a}=2\)
\(x_1=-1\) thì \(y_1=x_1^2=\left(-1\right)^2=1\)
\(x_2=2\) thì \(y_2=x_2^2=2^2=4\)
Vậy (d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt \(A\left(-1;1\right);B\left(2;4\right)\)
Do đó các đồ thị của (P), (d) và \(\left(d_1\right)\)cùng đi qua 1 điểm
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}A\in\left(d_1\right)\\B\in\left(d_1\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}1=1+m\\4=-2+m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=6\end{matrix}\right.\)
Vậy khi m=0 hoặc m=6 thì các đồ thị của (P),(d) và cùng đi qua 1 điểm
-Chúc bạn học tốt-
cho hàm số bậc nhất y=(m-2)x+m+1 ( với m là tham số m khác 2 ) a) tìm các giá trị của m để đồ thi hàm số đã cho đi qua A(1;-1) b) tìm các giá trị của m đẻ đồ thị của m để đồ thị hàm số đã cắt cho đường thẳng y=x+2 tại 1 điểm trên trục hoành
a: Thay x=1 và y=-1 vào (d), ta được:
\(\left(m-2\right)\cdot1+m+1=-1\)
=>m-2+m+1=-1
=>2m-1=-1
=>2m=0
=>m=0
b: Thay y=0 vào y=x+2, ta được:
x+2=0
=>x=-2
Thay x=-2 và y=0 vào y=(m-2)x+m+1, ta được:
-2(m-2)+m+1=0
=>-2m+4+m+1=0
=>5-m=0
=>m=5
Tìm các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x 2 + 2 m x + 1 m x − 1 đi qua điểm A 1 ; 1 .
A. m = − 1 .
B. m = − 3 .
C. m = 2 .
D. m = 1 .
Đáp án B
Đồ thị hàm số đi qua điểm A 1 ; 1 ⇔ 1 = 1 + 2 m + 1 m − 1 ⇔ m ≠ 1 2 m + 2 = m − 1 ⇔ m = − 3.
Cho hàm số y = 1 - x x 2 - 2 m x + 4 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận?
A. m > 2 h ặ c m < - 2 m ≠ 5 2
B. m > 2 m ≠ 5 2
C. - 2 < m < 2
D. m<-2 hoặc m>2
Cho hàm số y = 1 - x x 2 - 2 m x + 4 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận
Cho hàm số y = 1 - x x 2 - 2 m x + 4 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận
A. m > 2 m < - 2 m ≠ 5 2
B. m > 2 m ≠ 5 2
C. -2<m<2
D. m < - 2 m > 2