Trộn lẫn 150 gam dd BaCl2 5,2% với 250 gam dd H2SO4 19,6% sau phản ứng được dd A
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Dd A chứa những chất nào? Cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để phản ứng hết với các chất trong A
bài 1: cho 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 300 gam dung dịch HCL 7,3% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A . nhúng quỳ tím vào dung dịch A thì quỳ tím đổi màu ntn ? giải thích
bài 2: cho 150 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng với 300 gam dung dịch H2SO4 9,8% . sau khi phản ứng kết thu được dung dịch A . nhúng quỳ tím đổi màu ntn? giải thích
bài 3: trộn lẫn 150 gam dung dịch Bacl2 5,2% với 250 gam dung dịch H2SO4 19,6% . sau phản ứng được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
b)Dd A chứa những chất nào ? cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để pư hết với các chất trong A
Bài 1:
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ba\left(OH\right)_2}=150\cdot17,1\%=25,65\left(g\right)\\m_{HCl}=300\cdot7,3\%=21,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{25,65}{171}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,15}{1}< \frac{0,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Ba(OH)2 phản ứng hết, HCl còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ
Bài 2:
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\frac{150\cdot4\%}{40}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{300\cdot9,8\%}{98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,15}{2}< \frac{0,3}{1}\) \(\Rightarrow\) NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ
Bài 3:
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\) (1)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\frac{150\cdot5,2\%}{208}=0,0375\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{250\cdot19,6\%}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,0375}{1}< \frac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,0375mol\) \(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,0375\cdot233=8,7375\left(g\right)\)
b) Dung dịch A chứa \(HCl\) và \(H_2SO_{4\left(dư\right)}\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (3)
Theo PTHH (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,075mol\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4625mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(2\right)}=0,075mol\\n_{NaOH\left(3\right)}=0,925mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=1mol\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{1}{1,5}\approx0,67\left(l\right)=670\left(ml\right)\)
Cho 200g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 100g dd H2SO4 29,4% sau phản ứng thu được dd B.
a)Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được?
b)Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd sau phản ứng?
c)Để trung hoà dd sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 20% (D=1,25g/ml)?
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Dd A chứa NaOH ,dd B chứa Ba(OH)2.Trộn dd A với dd B theo thể tích bằng nhau được 200 ml dd C .Để trung hòa 200 ml dd C cần dùng hết 70ml dd H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 18,64(g) kết tủa .
a) Tính CM của dd A ,dd B
b) Cần trộn bao nhiêu ml dd B với 200ml dd A để tác dụng hết với 5,6 lít CO2 (đktc) .Biết tỉ lệ chất tham gia phản ứng là 1:1
a) \(2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O\) (1)
\(Ba\left(OH\right)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O\)
nBaSO4 = 18,64/233 = 0,08 mol
nH2SO4 cần dùng = 0,07 . 2 = 0,14 mol
- Theo PTHH (2): nH2SO4 = 0,08 mol
=> nH2SO4 (1) = 0,14 - 0,08 = 0,06 mol
=> nBa(OH)2 = nH2SO4 (2) = 0,08 mol
=> CM Ba(OH)2 = 0,08/ 0,2 = 0,4M
=> nNaOH = nH2SO4 (1) = 0,12 mol
=> CM NaOH = 0,12/0.2 = 0,6M
Bài 17: Trộn lẫn 150 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 250gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được dung dịch A.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch A. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 18: Cho m gam kẽm tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19: Người ta cho 10,8 gam nhôm vào cốc đựng 300ml dung dịch H2SO4 3M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch X. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19 :
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) \text{Chất tan : }Al_2(SO_4)_3\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)\)
Bài 18 :
\(a) n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5 } = 0,5(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) \text{Chất tan : } ZnCl_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,25.136 = 34(gam)\)
1)Trộn 40ml dd có chứa 16g CuSO4 với 60ml dd có chứa 12g NaOH
a) viết phương trình hóa học xảu=y ra
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) tính nồng độ mol các chất tan có trong dd sau phản ứng ? cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể
2) trộn 300ml dd ZnCl2 1,5M với 100ml dd NaOH 1M sau phản ứng ta thu được 1 dd và 1 chất không tan
a) tính nồng độ mol các chất trrog dd sau phản ứng kết thúc .Cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể
b) lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko thay đổi .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Nếu dùng HCl để trung hòa hết lượng NaOH ở trên thì cần bao nhiu gam dd HCl nồng độ 25%
Bài 1:
a) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư
b) Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=m_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
c) \(\Sigma V_{dd}saupư=40+60=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuSO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Bài 2:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓ (1)
\(n_{ZnCl_2}=0,3\times1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{9}{2}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{9}{2}>\dfrac{1}{2}\) ⇒ ZnCl2 dư
a) \(\Sigma V_{dd}saupư=300+100=400\left(ml\right)=0,4\left(l\right)\)
Theo PT1: \(n_{ZnCl_2}pư=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}dư=0,45-0,05=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}dư=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Theo PT1: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
b) Zn(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) ZnO + H2O (2)
Theo pT1: \(n_{Zn\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
Theo pT2: \(n_{ZnO}=n_{Zn\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,05\times81=4,05\left(g\right)\)
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,1\times36,5=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{25\%}=14,6\left(g\right)\)
1) Trộn 250ml dd chứa Ba(OH)2 0,01M va KOH 0,02 M với 250 ml dd H2SO4 a mol/l thu được b gam kết tủa và 500 ml dd có pH= 2. Tính a,b
2) Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Không biết có đúng hay không.
2.Gọi A là thể tích dd NaOH (lít)
\(nAl^{3+}=2nAl_2\left(SO_4\right)_3=2.0,1.0,05=0,01mol\)
\(nOH^-=nNaOH=0,2A\left(mol\right)\)
\(nAl\left(OH\right)_3=\frac{0,78}{78}=0,01mol\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(0,01-0,6A---0,01--mol\)
Ta có:
\(\frac{nAl^{3+}}{1}=\frac{nOH^-}{3}\)
\(\Leftrightarrow0,01=\frac{0,6A}{3}\)
\(\Leftrightarrow A=0,05=50ml\)
Trộn 100ml dd X chứa Cuso4 0,1M và Mgcl2 0,3M tác dụng với 400 dd Y gồm Ba(oh)2 0,05M và Koh 0,2M .Tính kết tủa thu được sau phản ứng?
Cho 2.7 gam al phản ứng với 450ml dd HCl 1M tạo dd A . Cho A tác dụng vs 500 ml dd NaOH 1M thu được kết tủa . khối lượng kết tủa là?
đang cần gấp ai lm đc gúp em trong chiều nay đc ko ạ cảm ơn nhìu nhìu
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!