Hai chuyển động trên AO và BO cùng hướng về O. Với V2=V1/\(\sqrt{ }\)3; α=30o. Khi khoảng cách giữa hai vật cực tiểu dmin thì khoảng cách vật một đến O là d1=30\(\sqrt{ }\)3 (m)
Hãy tìm khoảng cách vật 2 đến O lúc này
Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4m/s và v2 = 8m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a) v 1 → và v 2 → cùng hướng.
b) v 1 → và v 2 → cùng phương, ngược chiều.
c) v 1 → vuông góc với v 2 →
Bài 1: hai vật có khối lượng m1=5kg và m2 = 10 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 6m/s và v2=3m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp.
a) v1 cùng hướng v2
b) v1 ngược chiều,cùng hướng v2
c) v1 vuông góc v2 ( giải chi tiết và giải thích nha)
Động lượng của vật 1 là:
\(p_1=m_1v_1=5.6=30kg.m/s\)
Động lượng của vật 2 là:
\(p_2=m_2v_2=10.3=30kg.m/s\)
\(a,\) Tổng động lượng của hệ là:
\(p=p_1+p_2=30+30=60kg.m/s\)
Động lượng của hệ cùng phương, cùng chiều với \(\overrightarrow{p_1,}\)\(\overrightarrow{p_2}\)
\(b,\) Tổng động lượng của hệ là:
\(p=p_1-p_2=30-30=0kg.m/s\)
\(c, \) Tổng động lượng của hệ là:
\(p=\sqrt{{p_1}^2+{p_2}^2}=\sqrt{30^2+30^2}=30\sqrt{2}kg.m/s\)
Vì động lượng của vật 1 và vật 2 bằng nhau nên động lượng của hệ hợp \(\overrightarrow{p_1}\), \(\overrightarrow{p_2}\)góc 45 độ.
Trên một đoạn đường thẳng AC có điểm B nằm giữa sao cho BC = 4.AB. Tại thời điểm t0 = 0, xe thứ nhất chuyển động đều qua A với tốc độ v1 hướng về C, xe thứ hai chuyển động đều qua B với tốc độ v2 cùng hướng với xe thứ nhất. Đến thời điểm t = 1,5 h, hai xe gặp nhau tại C. Biết rằng quãng đường mỗi xe đi được trong một giờ hơn kém nhau 10 km. Tính v1, v2 và độ dài quãng đường AC
quãng đường mỗi xe đi trong 1h chênh nhau 10km nên \(v_1-10=v_2\left(1\right)\)
quãng đường xe 1 đi đến C \(v_1.1,5=AC\left(2\right)\)
quãng đường xe 2 đi đến C \(v_2.1,5=BC\) \(\Rightarrow v_2.1,5+AB=AC\) mà AB=1/5AC vì BC+AB=AC mà BC=4AB
\(\Rightarrow v_2.1,5+\dfrac{1}{5}AC=AC\Rightarrow v_2.1,5=\dfrac{4}{5}AC\left(3\right)\)
chia 2 vế 2 3 cho nhau \(\dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{1}{\dfrac{4}{5}}\) kết hợp vs (1) \(\dfrac{v_1}{v_1-10}=\dfrac{1}{\dfrac{4}{5}}\Rightarrow v_1=50\left(km/h\right)\)
=> v2=40(km/h)
=>AC=50.1,5=75(km)
Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a) v1 và v2 cùng hướng.
b) v1 và v2 cùng phương, ngược chiều.
c) v1 và v2 vuông góc nhau
Để mình giúp cho? :D
a) \(\overrightarrow{v_1}\uparrow\uparrow\overrightarrow{v_2}\) \(\Rightarrow p_h=p_1+p_2=m_1v_1+m_2v_2=6\left(kg.m/s\right)\)
b) \(\overrightarrow{v_1}\uparrow\downarrow\overrightarrow{v_2}\Rightarrow p_h=\left|p_1-p_2\right|=0\left(kg.m/s\right)\)
c) \(\overrightarrow{v_1}\perp\overrightarrow{v_2}\Rightarrow p_h=\sqrt{p_1^2+p_2^2}=\sqrt{\left(m_1v_1\right)^2+\left(m_2v_2\right)^2}=3\sqrt{2}\left(kg.m/s\right)\)
: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a) v1 và v2 cùng hướng.
b) v1 và v2 cùng phương, ngược chiều.
c) v1 và v2 vuông góc nhau
p1 = m1v1 = 1.3 = 3kg.m/s
p2 = m2v2 = 3.1 = 3kg.m/s
a) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = p1 + p2 = 3 + 3 = 6kg.m/s
b) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = | p1 - p2 | = | 3 - 3 | = 0kg.m/s
c) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: \(p=\sqrt{p_1^2+p^2_2}=\sqrt{3^2+3^2}=4,242kg.m/s\)
Bài 10: Cùng một lúc hai xe ôtô xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 12km, chúng chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Xe thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc v1=18m/h, xe thứ hai chuyển động từ B với vận tốc v2 = 12km/h (cả hai xe đều chuyển động đều).
a. Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b. Sau bao lâu hai xe cách nhau 6km?
c Sau khi 2 xe chuyển động 30 phút xe thứ 3 xuất phát từ A đuổi theo 2 xe trên. Khoảng thời gian từ khi xe thứ 3 gặp xe thứ nhất đến lúc gặp xe thứ hai là 15 phút. Tính vận tốc xe thứ 3.
Phân tích: Cách 1: Từ: Cách 2: Mỗi giờ xe A đi được nhiều hơn xe B là 54 – 48 = 6km. Muốn xe A đi được nhiều hơn xe B là 12 km thì phải cần thời gian: 12/6 = 2h. Lúc này, xe A đi được: AC = 54.2 = 108 km.
Hai địa điểm A và B cách nhau 700m. Xe 1 khởi hành từ A chuyển động thẳng đều đến B với vận tốc v1. Xe 2 khởi hành từ B cùng lúc với xe 1, chuyển động thẳng đều với vận tốc v2. Cho biết: -Khi xe 2 chuyển động trên đường AB về phía A, hai xe gặp nhau khi chuyển động đc 50s. -Khi xe 2 chuyển động trên đường AB ra xa A, hai xe gặp nhau khi chuyển động đc 350s. 1/ Tìm v1, v2 2/ Nếu xe 2 chuyển động trên đường vuông góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển động, khoảng cách giữa hai xe là ngắn nhất. Khoảng cách này là bao nhiêu?
a). Khi xe II đi về phía A:
V1+V2==
Khi xe II đi ra xa A:
V1-V2=
Lấy (1)+(2), ta được 2V1=16
b. Gọi t là thời gian chuyển động của hai xe
B1
A A1 B
Xe I đi đoạn AA1:
AA1=V1.t=8t
Suy ra: A1B=700-8t
Xe II đi đoạn BB1:
BB1=V2.t=6t
Xét tam giác A1BB1 vuông tại B có:
A1B1 nhỏ nhất khi:
10t-560=0
t=56 giây
minA1B1==420m
Giúp mk với mn ơi
Bài 7. hai vật xuất phát từ a và b cách nhau 420m chuyển động theo hướng cùng chiều từ A đến B.Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc v1,vật thứ 2 chuyển động đều từ B với v2=0,5v1.Biết rằng sau 140 giây thì hai vật gặp nhau.Vận tốc mỗi vật là bao nhiêu?
bài 8.một người đi xe đạp khởi hành từ A sau khi đi được 16km thì 1 người đi xe máy cũng khởi hành từ A đuổi theo với vận tốc gấp 3 lần vận tốc người đi xe đạp.Hỏi 2 người gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Bài 7 :
- Quãng đường vật đi từ A đến điểm gặp là : \(140v_1\left(m\right)\)
- Quãng đường vật đi từ B đến điểm gặp là : \(140v_2\left(m\right)\)
Mà quãng đường AB dài 420 m
\(\Rightarrow140\left(v_1+v_2\right)=420\)
Mà \(v_2=0,5v_1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v1=2\\v2=1\end{matrix}\right.\) ( m/s )
Vậy ...
Bài 8 :
- Gọi thời gian hai xe gặp nhau là t ( h, t > 0 )
- Thời gian người đi xe đạp xuất phát trước là : \(\dfrac{16}{v_1}\left(h\right)\)
- Quãng đường từ A đến điểm gặp là : \(S=v.t=\left(t-\dfrac{16}{v1}\right)3v1\left(km\right)\)
Mà quãng đường từ A đến điểm gặp không đổi .
\(\Rightarrow3v_1\left(t-\dfrac{16}{v_1}\right)=16+v_1\left(t-\dfrac{16}{v_1}\right)\)
\(\Rightarrow v_1t=24\)
Vậy quãng đường từ A đến điểm gặp là : \(3v_1t-48=24\left(km\right)\)
Có hai vật m1=2kg, m2=3kg. Chuyển động không ma sát trên một đường thẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các tốc độ v1=3m/s, v2=5m/s. Sau va chạm hai vật dính lại cùng vận tốc v. Tìm hướng và độ lớn của vectơ v.
Bảo toàn động lượng:
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
Hai vật chuyển động ngược chiều nhau:
\(\Rightarrow-m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{-2\cdot3+3\cdot5}{2+3}=1,8\)m/s