Giả sử phương trình : \(ax^2+bx+c=0\left(a\ne0\right)\)
CMR : a, Nếu -b/a > 0 thì trong 2 nghiệm của pt có ít nhất 1 nghiệm > 0
b, Nếu ac < 0 thì pt có 2 nghiệm trái dấu
giả sử pt \(ax^2+bx+c=0\left(a,b,c\ne0\right)\) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có đúng 1 nghiệm dương x1 thì phương trình bậc hai \(ct^2+bt+a=0\) cũng có hai nghiệm phân biệt trong đó có \(t_1>0\) thoả mãn \(x_1+t_1\ge2\)
CÁI BÀI NÀY CÂU HỎI LÀ LÀM GÌ VẬY ĐỌC KO HỈU LẮM
phantuananh mk cũng bị cái câu hỏi làm cho @@ ùi
x1 là nghiệm pt
=> \(ax1^2+bx1+c=0\)
<=> \(a+b\cdot\frac{1}{x1}+c\cdot\left(\frac{1}{x1}\right)^2=0\Leftrightarrow ct1^2+bt1+a=0\) ( t1 = 1/x1)
Xet \(x1+t1=x1+\frac{1}{x1}\ge2\) ( BĐT cô - si , x1 > 0 )
giả sử pt \(ax^2+bx+c=0\left(a,b,c\ne0\right)\) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có đúng 1 nghiệm dương x1 thì phương trình bậc hai \(ct^2+bt+a=0\) cũng có hai nghiệm phân biệt trong đó có \(t>0\) thoả mãn \(x_1+t_1\ge2\)
các bạn giúp mk với nha , thanks
\(PT:ax^2+bx+c=0\) (1) có 2 nghiệm pb có dúng 1 nghiệm dương(x1) => ac<0 ; \(\sqrt{\Delta}=b^2-4ac>0\)
\(PT:ct^2+bt+a=0\) (2) có ac<0 => \(\sqrt{\Delta}=b^2-4ac>0\) (theo trên) => (2) cũng có 2 nghiệm pb ,trái dấu ( 1 dương = t1 )
ta có : x1>0 ; t1 >0 nên :
+ \(x_1.t_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2c}=\frac{4ac}{4ac}=1\left(Neusa>0;c<0\right)\)
+ \(x_1.t_1=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2c}=\frac{4ac}{4ac}=1\left(Neusa<0;c>0\right)\)
=> \(x_1+t_1\ge2\sqrt{x_1.t_1}=2\)
Chứng minh rằng nếu các hệ số của pt bậc 2
x2+p1x +q1=0 và x2+p2x+q2=0
Liên hệ với nhau bởi hệ thức p1p2 >=2(q1+q2) thì ít nhất 1 trong 2 pt có nghiệm?
GIÚP MÌNH VỚI!
Giả sử 2 pt vô nghiệm. Khi đó \(p_1^2< 4q_1;p_2^2< 4q_2\Rightarrow p_1^2+p_2^2< 4\left(q_1+q_2\right)\le2p_1p_2\Leftrightarrow\left(p_1-p_2\right)^2< 0\). (vô lí)
Do đó tồn tại 1 pt có nghiệm
Tìm số b và nghiệm thứ hai của các phương trình
a,x2-5x+b=0,Nếu có một nghiệm x=5
b,x2+bx-15=0 ,Nếu có 1 nghiệm x=3
a) Thay x = 5 vào thì phương trình trở thành \(5^2-5.5+b=0\)
\(\Rightarrow25-25+b=0\Rightarrow b=0\)
Lúc đó phương trình trở thành \(x^2-5x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-5\right)=0\)
Dễ dàng suy ra nghiệm còn lại của phương trình là 0
b) Thay x = 3 vào thì phương trình trở thành \(3^2+3b-15=0\)
\(\Rightarrow3b-6=0\Leftrightarrow b=2\)
Lúc đó phương trình trở thành \(x^2+2x-15=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+5\right)=0\)
Dễ dàng suy ra nghiệm còn lại của phương trình là -5
a) Vì \(x=5\)là 1 nghiệm của phương trình
\(\Rightarrow\)Thay \(x=5\)vào phương trình ta được:
\(5^2-5.5+b=0\)\(\Leftrightarrow25-25+b=0\)\(\Leftrightarrow b=0\)
Thay \(b=0\)vào phương trình ta được:
\(x^2-5x=0\)\(\Leftrightarrow x\left(x-5\right)=0\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x-5=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=5\end{cases}}\)
Vậy \(b=0\)và nghiệm thứ 2 của phương trình là \(x=0\)
b) Vì \(x=3\)là 1 nghiệm của phương trình
\(\Rightarrow\)Thay \(x=3\)vào phương trình ta được:
\(3^2+3b-15=0\)\(\Leftrightarrow9+3b-15=0\)
\(\Leftrightarrow3x-6=0\)\(\Leftrightarrow3b=6\)\(\Leftrightarrow b=2\)
Thay \(b=2\)vào phương trình ta được:
\(x^2+2x-15=0\)\(\Leftrightarrow\left(x^2-3x\right)+\left(5x-15\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-3\right)+5\left(x-3\right)=0\)\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-3=0\\x+5=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-5\end{cases}}\)
Vậy \(b=2\)và nghiệm thứ 2 của phương trình là \(x=-5\)
CMR nếu x0 là 1 nghiệm của đa thức f(x)=ax2+bx+c(a,c# 0) thì 1/x0 là nghiệm của đa thức g(x)=cx2+bx+a
vì 1 là 1 nghiệm của f(x) nên a*12+b*1+c=0 hay a+b+c=0
ta có g(1)=c*12+b*1+a=a+b+c=0
vậy 1 là 1 nghiệm của g(x)
Cho các phát biểu sau:
(1) Phương trình x 4 - 3 x 3 + 1 = 0 có nghiệm trên khoảng (-1;3)?
(2) PT sau: cos2x = 2sinx-2 có ít nhất hai nghiệm trong khoảng ( - π 6 ; π )
(3) x 5 - 5 x - 1 = 0 có ít nhất ba nghiệm
(4): Phương trình x 3 - 3 x + 1 = 0 có ít nhất 2 nghiệm trên (-2;2)
Hỏi có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Xét đa thức f(x)=ax^2+bx+c. CMR nếu f(x) có 3 nghiệm khác nhau x1,x2,x3 thì a=b=c=0
cho 2 pt: \(ax^2+bx+c=0\) (1)
\(cx^2+bx+a=0\) (2) \(a,b,c\ne0\)
CMR nếu (1) có 2 nghiệm dương x1, x2 thì (2) cũng có 2 nghiệm dương x3 và x4. ngoài ra các nghiệm đó thoả mãn: \(x_1+x_2+x_3+x_4\ge4\)
Vì x1 là nghiệm của pt => \(ax1^2+bx1+c=0\)
Do x1 > 0 . chia cả hai vế cho x1^2 ta đc pt:
\(a+b\cdot\left(\frac{1}{x1}\right)+c\left(\frac{1}{x1}\right)^2=0\) => \(\frac{1}{x1}\) là nghiệm của pt (2)
=> \(x3=\frac{1}{x1}\) (1)
CMTT x4 = 1/x2 (2)
Vì pt (1) có 2 n* nguyên dương x1 ; x2 => pt (2) cũng có hai nghiệm nguyên dương x3 ; x4
Xét \(x1+x2+x3+x4=x1+x2+\frac{1}{x1}+\frac{1}{x2}=\left(x1+\frac{1}{x1}\right)+\left(x2+\frac{1}{x2}\right)\ge4\) ( BĐT cô si )
(1) (2) có delta như nhau.
\(x_1.x_2.x_3.x_4=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2c}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2c}=\frac{\left(4ac\right)^2}{16a^2c^2}=1\)
Cô si 4 số dương => KL...
\(y=\frac{1}{x^2+\sqrt{x}}\sqrt[6\int^0_{7^{3\left(6\right)}}]{8}890\sqrt[3]{9}\)
cho các pt bậc hai: ax2+bx+c=0 và px2+qx+r=0 có ít nhất một nghiệm chung. CMR ta có hệ thức : \(\left(pc-ar\right)^2=\left(pb-aq\right)\left(cq-rb\right)\)