vẽ biểu đồ sản lượng lương thực ở nước ta năm 2017, 2018 và 2019 (triệu tấn)
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
Năm |
2005 |
2009 |
2013 |
2015 |
Số dân (triệu người) |
82,4 |
86,0 |
89,8 |
91,7 |
Sản lượng (triệu tấn) |
39,6 |
43,3 |
49,2 |
50,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB thống kê, 2017)
Để thể hiện số dân và sản lượng lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Đáp án D
Bảng số liệu: có 2 đối tượng (dân số và sản lượng lương thực) với 2 đơn vị khác nhau
Đề bài yêu cầu: thể hiện số lượng của đối tượng: số dân và sản lượng.
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và sản lượng lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015 là biểu đồ kết hợp (cột và đường)
Cho bảng số liệu sau:
Năm |
1999 |
2003 |
2005 |
2009 |
2013 |
Dân số (triệu người) |
76,6 |
80,5 |
83,1 |
85,8 |
89,7 |
Sản lượng (triệu tấn) |
33,2 |
37,7 |
39,6 |
43,3 |
49,3 |
Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ hình cột.
D. Biểu đồ kết hợp.
Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta là biểu đồ đường.
Chọn A
Cho bảng số liệu:
- Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2019 so với năm 2000.
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)
- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.
- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019 đạt 3075,9 triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn.
- Về cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).
+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.
cho bảng số liệu: số dân và sản lượng lương thực thế giới thời kì 1990-2007
năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2013 | 2017 |
sản lượng lương thực (triệu tấn) | 1950 | 2060 | 2080 | 2518 | 2640 |
Số dân (triệu người) | 5275 | 6078 | 6477 | 7137 | 7490 |
vẽ biểu đồ thik hợp nhất thể hiện số dân và bình quân lương thực theo đầu người của thế giới giai đoạn 1990-2017
Nhận xét và giải thik về sự thay đổi sản lượng, số dân, bình quân lương thực đầu người của thế giới giai đoạn trên
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Cây lương thực | Lúa | Ngô | Cây lương thực khác |
Sản lượng | 80,1 | 9,9 | 10,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.
2. Hiện tượng triều cường có ảnh hưởng lớn đến khu vực Nam Bộ của nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp cần ứng phó với triều cường, nước dâng trong thời gian tới tại Việt Nam.
3. Cho bảng số liệu sau
SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Vĩ độ | Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
00 | 24,5 |
400 | 14,0 |
500 | 5,4 |
600 | -0.6 |
700 | -10,4 |
(Nguồn: sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục Việt Nam)
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Xin giúp mình giải 3 câu này với ạ. Cần gấp, cảm ơn anh chị và mọi người.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Cây lương thực | Lúa | Ngô | Cây lương thực khác |
Sản lượng | 80,1 | 9,9 | 10,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.
2. Hiện tượng triều cường có ảnh hưởng lớn đến khu vực Nam Bộ của nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp cần ứng phó với triều cường, nước dâng trong thời gian tới tại Việt Nam.
3. Cho bảng số liệu sau
SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Vĩ độ | Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
00 | 24,5 |
400 | 14,0 |
500 | 5,4 |
600 | -0.6 |
700 | -10,4 |
(Nguồn: sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục Việt Nam)
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Xin giúp mình giải 3 câu này với ạ. Cần gấp, cảm ơn anh chị và mọi người.
Dựa vào bảng số liệu sau:
QUẢNG CÁOSẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA LB NGA (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1995 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2005 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sản lượng | 62 | 46,9 | 53,8 | 64,3 | 83,6 | 92 | 78,2 |
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Rút ra nhận xét.
Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Từ năm 1995 đến 1998, sản lượng giảm. Từ năm 1999 đến 2002, sản lượng tăng nhanh, liên tục. Năm 2005, sản lượng có giảm.
Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 – 2014
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2011 |
2014 |
Dân số (triệu người) |
66,1 |
72,0 |
77,7 |
83,1 |
87,8 |
90,7 |
Sản lượng (triệu tấn) |
21,5 |
27,6 |
35,5 |
39,6 |
47,2 |
50,2 |
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990-2014?
A. Dân số và sản lượng lương thực đều tăng
B. Dân số và sản lượng lương thực đều giảm
C. Dân số giảm, sản lượng lương thực tăng
D. Dân số tăng, sản lượng lương thực giảm
Sản lượng lương thực của Liên Bang Nga trong năm 1998 là 55 triệu tấn; năm 1999 là 53,2 triệu tấn, năm 2000 là 64,3 triệu tấn. Sản lượng lương thực trong năm 2000 nhiều hơn sản lượng lương thực trong năm 1999 là:
A.
11,1 tấn
B.
12 triệu tấn
C.
11,1 triệu tấn
D.
11 tấn
Lời giải:
Sản lượng lương thức năm 2000 nhiều hơn năm 1999 là:
$64,3-53,2=11,1$ (triệu tấn)
Đáp án C.