Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu các lập phương
\(\left(1-\frac{x}{5}\right)\left(\left(\frac{x}{5}\right)^2+\frac{x}{5}+1\right)\)
help!!!!!!!!!
Bài 1: Tìm x, y, z biết
\(\left|x-\frac{1}{2}\right|+\left|2y-\frac{1}{3}\right|+\left|4z+5\right|\le0\)
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng thu gọn
A = |x - 1| + x + 3
B = 2x - |2x + 3|
B1:
Vì \(\hept{\begin{cases}\left|x-\frac{1}{2}\right|\ge0\\\left|2y-\frac{1}{3}\right|\ge0\\\left|4z+5\right|\ge0\end{cases}\left(\forall x,y,z\right)}\Rightarrow\left|x-\frac{1}{2}\right|+\left|2y-\frac{1}{3}\right|+\left|4z+5\right|\ge0\left(\forall x,y,z\right)\)
Mà theo đề bài, \(\left|x-\frac{1}{2}\right|+\left|2y-\frac{1}{3}\right|+\left|4z+5\right|\le0\) nên dấu "=" xảy ra khi:
\(\left|x-\frac{1}{2}\right|=\left|2y-\frac{1}{3}\right|=\left|4z+5\right|=0\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\y=\frac{1}{6}\\z=-\frac{5}{4}\end{cases}}\)
B2:
a) Nếu \(x< 1\) => \(A=1-x+x+3=4\)
Nếu \(x\ge1\) => \(A=x-1+x+3=2x+2\)
b) Nếu \(x< -\frac{3}{2}\) => \(B=2x+2x+3=4x+3\)
Nếu \(x\ge-\frac{3}{2}\) => \(B=2x-2x-3=-3\)
Bài 1.
Ta có \(\hept{\begin{cases}\left|x-\frac{1}{2}\right|\ge0\forall x\\\left|2y-\frac{1}{3}\right|\ge0\forall y\\\left|4z+5\right|\ge0\forall z\end{cases}}\Rightarrow\left|x-\frac{1}{2}\right|+\left|2y-\frac{1}{3}\right|+\left|4z+5\right|\ge0\forall x,y,z\)
Kết hợp với đề bài => Chỉ xảy ra trường hợp \(\left|x-\frac{1}{2}\right|+\left|2y-\frac{1}{3}\right|+\left|4z+5\right|=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-\frac{1}{2}=0\\2y-\frac{1}{3}=0\\4z+5=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\y=\frac{1}{6}\\z=-\frac{5}{4}\end{cases}}\)
Bài 2.
A = | x - 1 | + x + 3
Với x < 1 => A = -( x - 1 ) + x + 3 = -x + 1 + x + 3 = 4
Với x ≥ 1 => A = ( x - 1 ) + x + 3 = x - 1 + x + 3 = 2x + 2
B = 2x - | 2x + 3 |
Với x < -3/2 => B = 2x - -( 2x + 3 ) = 2x + ( 2x + 3 ) = 2x + 2x + 3 = 4x + 3
Với x ≥ -3/2 => B = 2x + -( 2x + 3 ) = 2x - ( 2x + 3 ) = 2x - 2x - 3 = -3
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của 1 số nguyên:
\(\left(\frac{3}{7}\right)^5.\left(\frac{3}{7}\right).\left(\frac{5}{3}\right)^6.\left(\frac{343}{625}\right)^2\)
CHỦ ĐỀ : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
BÀI TẬP :
BÀI 1. TÍNH
a>\(\left(2x+3y\right)^2\)
b>\(\left(5x-y\right)^2\)
c> \(\left(x+\frac{1}{4}y\right)^2\)
d>\(\left(\frac{1}{3}x-\frac{1}{2}y\right)^2\)
e>\(\left(3x+1\right)\left(3x-1\right)\)
f>\(\left(x^2+\frac{2}{5}y\right)\left(x^2-\frac{2}{5}y\right)\)
BÀI 2. VIẾT CÁC ĐA THỨC SAU DƯỚI DẠNG BÌNH PHƯƠNG CỦA 1 TỔNG HOẶC 1 HIỆU
a>\(x^2-6x+9\)
b>\(\frac{1}{4}a^2+2ab^2+4b^2\)
c>\(25+10x+x^2\)
d>\(\frac{1}{9}-\frac{2}{3}y^4+y^8\)
BÀI 3. RÚT GỌN CÁC BIỂU THỨC
a>\(\left(x+1\right)^2-\left(x-1\right)^2-3\left(x+1\right)\left(x-1\right)\)
b>\(5\left(x+2\right)\left(x-2\right)-\frac{1}{2}\left(6-8x\right)^2+17\)
bạn vào loigiaihay rồi chọn toán lớp 8 rồi chọn đẳng thức đáng nhớ
dễ mà áp dụng hết hằng đẳng thức nếu bạn thuộc hằng đẳng thức mik chỉ làm mỗi bài 1 ý nha xong dựa vô mà làm
\(1a.\left(2x+3y\right)^2=\left(2x\right)^2+2.2x.3y+\left(3y\right)^2\)
\(=4y^2+12xy+9y^2\)
\(2a.x^2-6x+9\)
\(=x^2-2.x.3+3^2\)
\(=\left(x-3\right)^2\)
Bài 1. Xét dấu các biểu thức sau:
1. \(f\left(x\right)=\left(x-2\right)\left(5-3x\right)\left(x^2-x+3\right)\left(x^2+2x+1\right)\left(x^2-5x+4\right)\)
2. \(g\left(x\right)=\frac{5}{1-x}+\frac{5x}{x+1}+\frac{1}{x^2-1}\)
Rút gọn các biểu thức sau:
\(D=\left(\frac{5\sqrt{x-6}}{x-9}-\frac{2}{\sqrt{x}+3}\right):\left(1+\frac{6}{x-9}\right)\)
\(E=\left(\frac{\sqrt{x}}{3+\sqrt{x}}+\frac{9+x}{9-x}\right).\left(3\sqrt{x}-x\right)\)
chứng minh rằng biểu thức sau viết dưới dạng tổng các bình phương của hai biểu thức
\(x^2+2\left(x+1\right)^2+3\left(x-2\right)^2+4\left(x+3\right)^2\)
\(x^2+2\left(x+1\right)^2+3\left(x-2\right)^2+4\left(x+3\right)^2\)
\(=x^2+2\left(x^2+2x+1\right)+3\left(x^2-4x+4\right)+4\left(x^2+6x+9\right)\)
\(=x^2+2x^2+4x+2+3x^2-12x+12+4x^2+24x+36\)
\(=10x^2+16x+50\)
tính nhanh biểu thức sau:
A=\(\frac{1}{\left(x+1\right)\left(x+3\right)}+\frac{1}{\left(x+3\right)\left(x+5\right)}+\frac{1}{\left(x+5\right)\left(x+7\right)}+\frac{1}{\left(x+7\right)\left(x+9\right)}+\frac{1}{\left(x+9\right)\left(x+11\right)}\)
Ta có: \(A=\frac{1}{\left(x+1\right)\left(x+3\right)}+\frac{1}{\left(x+3\right)\left(x+5\right)}+.....+\frac{1}{\left(x+9\right)\left(x+11\right)}\)
\(\Rightarrow A=\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x+3}+\frac{1}{x+3}-\frac{1}{x+5}+....+\frac{1}{x+9}-\frac{1}{x+11}\)
\(\Rightarrow A=\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x+11}\)
\(\Rightarrow A=\frac{x+11-x+1}{\left(x+1\right)\left(x+11\right)}=\frac{12}{\left(x+1\right)\left(x+11\right)}\)
Bài1:Tính giá trị biểu thức sau:
A=\(\left(6:\frac{3}{5}-1\frac{1}{6}x\frac{6}{7}\right):\left(4\frac{1}{5}x\frac{10}{11}+5\frac{2}{11}\right)\)
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
B= \(\left(1-\frac{1}{2}\right)x\left(1-\frac{1}{3}\right)x\left(1-\frac{1}{4}\right)x\left(1-\frac{1}{5}\right)...\left(1-\frac{1}{2003}\right)x\left(1-\frac{1}{2004}\right)\)
ai xong sẽ có tích , phải làm giải từng bước ra nhé!
Bài 2:
\(B=\left(1-\frac{1}{2}\right).\left(1-\frac{1}{3}\right).\left(1-\frac{1}{4}\right).......\left(1-\frac{1}{2004}\right)\)
\(=\frac{1}{2}.\frac{2}{3}.\frac{3}{4}....\frac{2003}{2004}\)
\(=\frac{1}{2004}\)
các bạn giải chi tiết giúp mk nhé. Cảm ơn
1. a> Rút gọn biểu thức sau : A= \(5\left(\frac{1}{\sqrt{2-\sqrt{3}}}+\sqrt{3-\sqrt{5}}-\frac{\sqrt{10}}{2}\right)^2\)+ \(\left(\frac{1}{\sqrt{2+\sqrt{3}}}+\sqrt{3-\sqrt{5}}-\frac{\sqrt{6}}{2}\right)^2\)
b) Cho biểu thức B= \(\left(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}-\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x+1}}-\frac{8\sqrt{x}}{x-1}\right):\left(\frac{\sqrt{x}-x-3}{x-1}-\frac{1}{\sqrt{x}-1}\right)\)
Rút gọn biểu thức B và chứng minh B nhỏ hơn hoặc bằng 1 với mọi x lớn hơn hoặc bằng 0 và x khác 1