Viết sơ đồ và PTHH của các pư điều chế: etyl axetat, metyl fomat, vinyl fomat từ khí thiên nhiên (có điều kiện cần thiết)
giúp e với ạ
từ tinh bột chất vô cơ và điều kiện cần thiết lập hồ sơ và viết PTHH của các phản ứng điều chế: Ancol etylic, axit axetic, etyl axetat, vinyl axetat
Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Giải thích:
etyl acrylat CH2=CH-COOC2H5
metyl axetat: CH3COOCH3
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
benzyl fomat: HCOOCH2C6H5
phenyl axetat: CH3COOC6H5
Vậy có 3 este có thể điều chế trực tiếp từ axit và rượu tương ứng
Đáp án C
Cho các este sau đây; vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1
B. 2 B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C
(1) CH3COOCH=CH2 được điều chế từ CH3COOH và HC≡CH.
(2) CH3COOCH2 được điều chế từ CH3COOH và CH3OH.
(3) HCOOCH2C6H5 được điều chế từ HCOOH và C6H5CH2OH.
(4) CH3COOC6H5 được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
(5) C2H5COOC2H5 được điều chế từ C2H5COOH và C2H5OH.
||⇒ chỉ có (1) và (4) không thỏa mãn
Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy tốn hết V lít (đktc) etylen. Tính V lít. Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch M. Cho dd AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ. a) PT b) Tính khối lượng bạc thu được. Câu 18. Tính lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 400(D=0,8 gam/ml) với hiệu suất phản ứng là 80% Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết quá trình lên men đạt hiệu suất là 80%. Tính giá trị của m Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu? Câu 21. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 22: Câu Từ 10 kg gạo nếp ( có 80% tinh bột ) , khi lên men sẽ thu được cồn Quá trình lên men qua 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 H= 80% , Giai đoạn 2 H= 75% a) PT b) Tính thể tích cồn 96° thu được . Biết khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807g/ml
Câu 16 :
1)
1 lít = 1000ml
V rượu = 1000.92/100 = 920(ml)
=> m C2H5OH = D.V = 0,8.920 = 736(gam)
2)
$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
n C2H4 = n C2H5OH = 736/46 = 16(mol)
V C2H4 = 16.22,4 = 358,4 lít
Câu 17 :
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
n glucozo = n fructozo = n saccarozo = 62,5.17,1%/342 = 0,03125(mol)
n Ag = 2n glucozo + 2n fructozo = 0,125(mol)
m Ag = 0,125.108 = 13,5(gam)
Câu 18 :
V C2H5OH = 1000.40/100 = 400(ml)
m C2H5OH = 400.0,8 = 320(gam)
n C2H5OH = 320/46 = 160/23(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n glucozo pư = 1/2 n C2H5OH = 80/23 (mol)
n glucozo ban đầu = 80/23 : 80% = 100/23(mol)
m glucozo = 180.100/23 = 782,61 gam
Từ metan CH4, các chất vô cơ (không chứa cacbon), các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết, viết phương trình hóa học để điều chế: etyl axetat; poli(vinyl clorua)
+\(CH_4\) \(\underrightarrow{1500^oC}\) \(C_2H_2+H_2\)
\(C_2H_2+H_2\) \(\underrightarrow{Pd\text{/}PbCO_3,t^o}\) \(C_2H_4\)
\(C_2H_4\)\(+H_2O\) \(\underrightarrow{xt,t^o}\) \(C_2H_5OH\)
\(2C_2H_5OH+O_2\) \(\underrightarrow{men,t^o}\) \(2CH_3COOH\)
\(C_2H_5OH\) \(+CH_3COOH\) \(\underrightarrow{H_2SO_4,t^o}\) \(CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
+\(C_2H_2+HCl\) \(\underrightarrow{xt,t^o}\) \(CH_2=CHCl\)
\(nCH_2=CHCl\) \(\underrightarrow{xt,p,t^o}\) \(\left(-CH_2-CHCl-\right)_n\)
Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fructozo, phenyl fomat, glucozo, andehit axetic, metyl axetat, saccarozo, natri fomat, vinyl axetilen lần lượt vào dung dịch AgNO3/NH3. Trong điều kiện thích hợp số chất có thể khử được ion Ag+ là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án B
Các chất đó là: axit fomic, fructozo, phenyl fomat, glucozo, andehit axetic, natri fomat
Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fructozo, phenyl fomat, glucozo, andehit axetic, metyl axetat, saccarozo, natri fomat, vinyl axetilen lần lượt vào dung dịch AgNO3/NH3. Trong điều kiện thích hợp số chất có thể khử được ion Ag+ là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án B
Các chất đó là: axit fomic, fructozo, phenyl fomat, glucozo, andehit axetic, natri fomat
Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fructozo, phenyl fomat, glucozo, andehit axetic, metyl axetat, saccarozo, natri fomat, vinyl axetilen lần lượt vào dung dịch AgNO3/NH3. Trong điều kiện thích hợp số chất có thể khử được ion Ag+ là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án B
Các chất đó là: axit fomic, fructozo, phenyl fomat, glucozo, andehit axetic, natri fomat
Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl fomat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dd NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án C
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
HCOOC2H5+ NaOH → HCOONa + C2H5OH
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3