khái niệm về sinh quyển
Nêu khái niệm và các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển.
Tham khảo!
- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường.
- Các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển bao gồm: lớp đất (thuộc thạch quyển), lớp không khí (thuộc khí quyển) và lớp nước đại dương (thuộc thủy quyển).
Trình bày khái niệm về Động vật nguyên sinh?
Tham Khảo
Động vật nguyên sinh có khoảng 40.000 loài, trong đó một số cũng có cả khả năng quang hợp như trùng roi xanh. Động vật nguyên sinh là một dạng sống đơn giản, mặc dù cơ thể chỉ có một tế bào, nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống như một cơ thể đa bào hoàn chỉnh, chúng có thể thu lấy thức ăn, tiêu hóa, tổng hợp, hô hấp, bài tiết, điều hòa ion và điều hòa áp suất thẩm thấu, di chuyển và sinh sản. Sở dĩ chúng có thể thực hiện được các hoạt động sống đó là vì trong cơ thể cũng có những cấu tử giống với các cấu tử ở tế bào của cơ thể đa bào như nhân, ty thể, mạng nội chất, hệ Golgi, không bào co bóp và không bào tiêu hóa. Một số nguyên sinh động vật còn có bào hầu nối liền bào khẩu với túi tiêu hóa, tiêm mao hoặc chiên mao hoạt động được nhờ thể gốc. Động vật nguyên sinh thường có kích thước 0.01 - 0.05mm và không phải là động vật thực sự.
Tham khảo!
https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-7/neu-khai-niem-ve-dong-vat-nguyen-sinh-faq283004.html
Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh về Khái niệm, Biểu hiện, Kết quả?
TK :
1. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh
| Nội sinh | Ngoại sinh |
Khái niệm | Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. | Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. |
biểu hiện | Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... | Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. |
Kết quả | Tạo ra các dạng địa hình lớn. | Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. |
nêu khái niệm về sinh trưởng và phát triển? Cho ví dụ
- Khái niệm sinh trưởng ở sinh vật: Sinh trưởng ở sinh vật là quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào (ở sinh vật đơn bào chỉ tăng kích thước tế bào), làm cơ thể lớn lên. Ví dụ: Cây tăng chiều cao và đường kính thân, con mèo tăng khối lượng cơ thể,…
- Khái niệm phát triển ở sinh vật: Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Ví dụ: Cây ra rễ, ra lá, nảy chồi, nở hoa, kết quả; gà đẻ trứng.
Viết một bài thuyết trình về chủ đề: Ô nhiễm môi trường do sinh vật gây hại.
Yêu cầu đầy đủ các phần:
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
- Khái niệm ô nhiễm sinh học
- Nguyên nhân
- Tác hại
- Cách hạn chế
Giúp mình cái này nha do đang cần gấp!
Nêu những ấn tượng nảy sinh khi bạn nghĩ về khái niệm “cộng đồng”.
Một cộng đồng là một nhóm các cá thể sống chung trong cùng một môi trường. Trong cộng đồng người, mối quan tâm chung là kế hoạch, các mối ưu tiên, nhu cầu, nguy cơ và một số điều kiện khác có thể có và cùng ảnh hưởng đến đặc trưng và sự thống nhất của các thành viên trong cộng đồng.
Trình bày khái niệm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? VD:?
THAM KHẢO
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể. vd: con bò tăng cân nặng lên 2kg,con gà tăng mỗi tháng 2,3 kg - Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phân trong cơ thể. vd :gà mái bắt đầu đẻ trứng,gà trống biết gáy
THAM KHẢO:
1. Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể. 2. Sự phát dục là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể.
tham khảo
1. Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể.
2. Sự phát dục là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể.
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm thủy quyển.
Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và trong cơ thể sinh vật.
phân biệt sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp về khái niệm nguyên nhân đối tượng ý nghĩa
Sinh trưởng sơ cấp :
* Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
* Đặc điểm: - Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm
- Làm tăng chiều dài của thân và rễ
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.
Sinh trưởng thứ cấp :
*Sinh trưởng thứ cấp là quá trình sinh trưởng ở thực vật do sự phân chia của các mô phân sinh bên làm thực vật phát triển thân, rễ theo chiều ngang (làm nó to ra).
*Đặc điểm: Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.
- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ
Tham khảo ạ
Phân biệt thể bốn nhiễm và thể ba nhiễm kép về khái niệm và cơ chế phát sinh.
Thể bốn nhiễm : 2n + 2
Thể 3 nhiễm kép : 2n + 1 + 1
Phân biệt :
Thể bốn nhiễm | Thể 3 nhiễm kép | |
K/N | - Là thể lệch bội mà khi đó có thêm 2 NST vào 1 cặp nào đó | - Là thể lệch bội mà khi đó có thêm 2 NST vào 2 cặp nào đó |
Cơ chế phát sinh | - Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong lúc phát sinh giao tử, 1 bên bố(mẹ) giảm phân không bình thường tạo ra giao tử (n+2), còn 1 bên mẹ(bố) giảm phân bình thường tạo ra giao tử (n). 2 Giao tử này tổ hợp vs nhau cho hợp tử 2n + 2 | - Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong lúc phát sinh giao tử, 1 bên bố(mẹ) giảm phân không bình thường tạo ra giao tử (n+1), còn 1 bên mẹ(bố) giảm phân cũng không bình thường tạo ra giao tử (n+1). 2 Giao tử này tổ hợp vs nhau cho hợp tử 2n + 1 + 1 |