Cho 4,6gNa vào một lượng dư dung dịch CuSO4 .Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng và thể tích khí thoát ra ở đktc
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được khối lượng kết tủa là
A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
D. 35,46 gam
Chọn đáp án D.
→ nOH- trong X = 0,28 + 0,18×2 = 0,64
→ nCO32- sinh ra = 0,64 - 0,45 = 0,19 > 0,18
→ nBaCO3 = 0,18
→ mBaCO3 = 0,18×197 = 35,46 gam.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 3,65%
a) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở ĐKTC
b) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi trong điều kiện không có không khí thu được m gam.Viết các PTHH xảy ra .Tính m ?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{300.3,65\%}{36,5} = 0,3(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Fe} :1 > n_{HCl} : 2$ nên Fe dư
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $n_{FeCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$4Fe(OH)_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{FeCl_2} = 0,075(mol)$
$m = 0,075.160 = 12(gam)$
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam
B. 27,58gam
C. 29,55gam.
D. 35,46gam
Đáp án D
Quy hỗn hợp thành Na Ba và O
ta có sơ đồ:
PT theo khối lượng hỗn hợp ban đầu:
23a + 137b + 16c = 33,02 (1)
PT theo bảo toàn e:
a + 2b – 2c = 2nH2 = 0,4 (2)
PT theo khối lượng kết tủa:
49a + 331b = 73,3 (3)
+ Giải hệ ta có
nNa = 0,28 và nBa = 0,18.
⇒ ∑nOH– = 0,28 + 0,18×2 = 0,64 mol.
+ Sục 0,45 mol CO2
⇒ nCO32– = 0,64 – 0,45 = 0,19 mol
Nhận thấy nCO32– > nBa2+
⇒ nBaCO3 = nBa2+ = 0,18 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3
= 0,18×197 = 35,46 gam
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam.
B. 27,58gam.
C. 29,55gam.
D. 35,46gam.
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Hòa tan hoàn toàn CH3COOH vào 21,2g Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Khối lượng dung dịch CH3COOH 12%
c. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml (NH4)2SO4 0,4M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc) và khối lượng kết tủa là:
\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,4\cdot0,2=0,08mol\)
\((NH_4)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NH_3\uparrow+2H_2O+BaSO_4\downarrow\)
0,08 0,08 0,16 0,08
\(V=0,16\cdot22,4=3,584l\)
\(m_{\downarrow}=0,08\cdot233=18,64g\)
Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc,. Giá trị V1, V2 là
A. 2,576 và 0,896.
B. 2,576 và 0,224.
C. 2,576 và 0,672.
D. 2,912 và 0,224